Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 3: What day is it today?

Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 3: What day is it today?
I. TỪ VỰNG
English (n): môn tiếng Anh
class (n): lớp học; giờ học, buổi học
Monday (n): thứ Hai
Tuesday (n): thứ Ba
Wednesday (n): thứ Tư
Thursday (n): thứ Năm
Friday (n): thứ Sáu
swimming (n): bơi lội
football (n): bóng đá
Saturday (n): thứ Bảy
Sunday (n): chủ nhật
weekend (n): cuối tuần
guitar (n): đàn ghi ta
today (n): hôm nay
date (n): ngày trong tháng (ngày, tháng)
parents (n): ba mẹ
watch (v): xem
grandparents (n): ông bà
birthday (n): sinh nhật

II. NGỮ PHÁP
1. Hỏi hôm nay là thứ mấy

Hỏi:
What day is it today?
Hôm nay là thứ mấy?

Đáp:
Today is + ngày trong tuần
Hôm nay là...

Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.

+ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào
on Monday
on Wednesday
on Saturday
on Sundays
on Tuesday morning
on Saturday afternoon
on 5 May
vào thứ Hai
vào thứ Tư
vào thứ Bảy
vào những ngày Chủ nhật
vào sáng thứ Ba
vào chiều thứ Bảy
vào ngày 5 tháng Năm.

+ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”.
in the morning
in the afternoon
in the evening
in September
in 2009
vào buổi sáng
vào buổi chiều
vào buổi tối
vào tháng 9
vào năm 2009

+ Giới từ at: là giới từ chỉ nơi chốn, có nghĩa là “ở, tại, lúc”.
Cấu trúc:
at + giờ/thời điểm

- Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): được dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/window/beach/ supermarket (ở cửa ra vào/ của sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị)

at the front/back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (của tòa nhà/ một nhóm người)

Ex: Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.

2. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào
Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có).
What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

Đáp:
We have + môn học.
Chúng ta có...

Ex: What do we have on Mondays? Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
We have English. Chúng ta có môn tiếng Anh.

Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/they/we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có).

Hỏi: 
Do you have + môn học + on + các thứ trong tuần?
Bạn có môn học ... vào thứ... phải không?

Đáp: Đây là câu hỏi ở dạng “có/không” nên:
- Nếu học môn đó thì bạn trả lời:
Yes, I do.
Vâng, đúng rồi.

- Nếu không học môn đó thì bạn trả lời:
No, I don’t.
Không, tôi không có.

Don’t là viết tắt của do not.

Ex: Do you have English on Tuesdays.
Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không có.

3. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào
Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. “when” (khi nào), “class” (giờ học, buổi học).
When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?

Đáp:
It is on + ngày trong tuần.
Nó là vào thứ...
Hoặc (trả lời ngắn gọn) là:
On + ngày trong tuần.
Vào thứ...  

Ex: When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
It is on Thursday./On Thursday.
Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.

Mở rộng:
Hỏi:
When do you have + môn học?
Khi nào bạn có môn...?

Đáp:
have it on + ngày trong tuần.
Tôi có nó vào thứ...

Ex: When do you have English?
Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?
I have it on Monday and Wednesday.
Tôi có nó vào thứ Hai và thứ Tư.

4. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần
Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What do you do on + ngày trong tuần?
Bạn làm gì vào thứ...?
Hoặc
What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?
Bạn làm gì vào thứ... vậy...?

Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) - động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/they/danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng:
I + hành động làm gì.
Tôi làm...

Ex: What do you do on Saturday, Khang? Bạn làm gì vào ngày thứ Bảy vậy Khang?
I play football. Tôi chơi bóng đá.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hello, class! Xin chào cả lớp!
Hello, Miss Hien. Xin chào cô Hiền.
b) What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
It’s Monday. Hôm nay là thứ Hai.

c) Very good! And what do we have on Mondays?
Rất tốt! Và chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
We have English. Chúng ta có môn tiếng Anh.

d) And when is the next English class?
Và buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
On Wednesday! No! It’s on Tuesday.
Vào thứ Tư! Không! Nó vào thứ Ba.
That’s right, Mai. It’s on Tuesday. Đúng rồi Mai. Nó vào thứ Ba.

2. Chỉ và nói.
Vào việc theo cặp. Hỏi bạn học “Hôm nay là thứ mấy?”.
What day is it today?
It’s Monday.
It’s Tuesday.
It’s Wednesday.
It’s Thursday.
It’s Friday.
It’s Saturday.
It’s Sunday.
Hôm nay là thứ mấy?
Hôm nay là thứ Hai.
Hôm nay là thứ Ba.
Hôm nay là thứ Tư.
Hôm nay là thứ Năm.
Hôm nay là thứ Sáu.
Hôm nay là thứ Bảy.
Hôm nay là Chủ nhật.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. b    2. a    3. c

Bài nghe:
1. Mr Loc: Hello, class.
Class: Hello, Mr Loc.
Mr Loc: What day is it today, class?
Class: It’s Thursday.
Mr Loc: Very good! Time for English.

2. Mai: What day is it today, Nam?
Nam: It’s Tuesday.
Mai:  So we have English today, right?
Nam: Yes. That’s right.

3. Phong: It’s Tuesday. We have English today.
Quan: No, it isn’t Tuesday. It’s Wednesday. We don’t have English today.
Phong: Oh, you’re right!

4. Nhìn và viết.
Nam’s activities (Hoạt động của Nam)
Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday
go to the zoo
(đi sở thú)
Play football
(chơi đá bóng)
watch
TV (xem ti vi)
listen to
music
(nghe nhạc)
go swimming (đi bơi)
 
play the piano (chơi đàn piano) visit my grand­parents (thăm ông bà tôi)

1. Today is Monday. I play football today.
Hôm nay là thứ Hai. Tôi chơi bóng đá hôm nay.

2. Today is Tuesday. I watch TV today.
Hôm nay là thứ Ba. Tôi xem ti vi hôm nay.

3. Today is Saturday. I visit my grandparents today.
Hôm nay là thứ Bảy. Tôi thăm ông bà tôi hôm nay.

4. Today is Sunday. I go to the zoo today.
Hôm nay là Chủ nhật. Tôi đi sở thú hôm nay.

5. Chúng ta cùng hát.

We have English today
Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay

What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
It’s Monday. Hôm nay là thứ Hai.
We have English today. Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay.
Do you have English on Wednesdays?
Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Tư phải không?
No. We have English on Tuesdays, Thursdays and Fridays.
Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.
What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
It’s Wednesday. Hôm nay là thứ Tư.
We have English today. Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay.
Do you have English on Thursdays? Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm phải không?
No. We have English on Mondays, Wednesdays and Fridays.
Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) What do you do on Fridays, Nam?
Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

b) How about in the afternoon? Còn vào buổi chiều thì sao?
I help my parents at home. Tôi phụ giúp ba mẹ tôi ở nhà.

c) What do you do on Saturdays?
Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?
I visit my grandparents in the morning.
Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

d) And in the afternoon? Còn buổi chiều thì sao?
I play football. Tôi chơi bóng đá.

2. Chỉ và nói.
  Monday
 
Tuesday
 
Wednesday
 
Thursday
 
Friday
 
Saturday
 
Sunday
 
Morning
 
Go to school (đi học)
 
Go to school (đi học)
 
Go to school (đi học)
 
Go to school (đi học)
 
Go to school (đi học)
 
go to the zoo (đi sở thú)
 
Help my parents (giúp đỡ ba mẹ tôi)
Afternoon
 
Listen to music (nghe nhạc) Watch TV (xem ti vi) Play the guitar (chơi đàn ghi-ta) Go swimming (đi bơi) Visit my friends (thăm bạn tôi) Play football (chơi đá bóng)
 
Visit my grand­parents (thăm ông bà tôi)

+ What do you do on Monday? Bạn làm gì vào thứ Hai?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I listen to music in the afternoon. Tôi nghe nhạc vào buổi chiều.

+ What do you do on Tuesday? Bạn làm gì vào thứ Ba?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I watch TV in the afternoon. Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

+ What do you do on Wednesday? Bạn làm gì vào thứ Tư?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I play the guitar in the afternoon. Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

+ What do you do on Thursday? Bạn làm gì vào thứ Năm?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I go swimming in the afternoon, Tôi đi bơi vào buổi chiều.

+ What do you do on Friday? Bạn làm gì vào thứ Sáu?
I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I visit my friends in the afternoon. Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

+ What do you do on Saturday? Bạn làm gì vào thứ Bảy?
I go to the zoo in the morning. Tôi đi sở thú vào buổi sáng.
I play football in the afternoon. Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

+ What do you do on Sunday? Bạn làm gì vào Chủ nhật?
I help my parents in the morning. Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sáng.
I visit my grandparents in the afternoon. Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

3. Chúng ta cùng nói.
- What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
- What do you do on Mondays/Tuesdays/...?
Bạn làm gì vào những ngày thứ Hai/thứ Ba/...?

4. Nghe và điền số.
a 3     b 2     c 4     d 1

Bài nghe:
1. A: Do you visit your grandparents on Saturdays?
B: No, I don’t.
A: What do you do?
B: I go to the zoo.

2. A: Do you go swimming on Sundays?
B: No, I don’t.
A: When do you go swimming?
B: On Friday afternoons.

3. A: Do you go to school on Saturdays?
B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4. A: What do you do on Tuesday afternoons?
B: I stay at home. I play the guitar.

5. Nhìn và viết.
Today is (1) Friday. Hôm nay là thứ Sáu.
I (2) go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.
I (3) go swimming in the afternoon. Tôi đi bơi vào buổi chiều.
Tomorrow is (4) Saturday. Ngày mai là thứ Bảy.
I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.
Tôi không đi học và các ngày thứ Bảy. Tôi đi sở thú.

6. Chúng ta cùng chơi.
Slap the board (Vỗ tay vào bảng)

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.

ir       first             My birthday is on the first of July.
                              Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 7.
ur      Thursday    I have English on Thursdays.
                             Tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm.
er       her              Mr Loc is her English teacher.
                              Thầy Lộc là giáo viên tiếng Anh của cô ấy.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó đọc lớn.
1 b     2. b    3. a

Bài nghe:
1. My birthday is on the first of July.
2. We have English on Wednesdays and Thursdays.
3. This is her class.

3. Chúng ta cùng hát ca.
What do you do on...?
Bạn làm gì vào...?
 
What day is it today?
It’s Friday.
What do you do on Fridays?
I go to school in the morning.
How about in the afternoon?
I go swimming.
What day is it tomorrow?
It’s Saturday.
Do you go to school on Saturdays?
No. I don’t.
What do you do on Saturdays?
I go to the zoo in the morning,
I help my parents in the afternoon.
Hôm nay là thứ mấy?
Hôm nay là thứ Sáu.
Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu?
Tôi đi học vào buổi sáng.
Còn buổi chiều thì sao?
Tôi đi bơi.
Ngày mai là thứ mấy?
Ngày mai là thứ Bảy.
Bạn có đi học vào những ngày thứ Bảy không?
Không, tôi không đi học.
Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?
Tôi đi sở thú vào buổi sáng.
Tôi phụ giúp ba mẹ vào buổi chiều.

4. Đọc và trả lời.
Tôi tên là Mai. Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là ngày đi học. Tôi đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu. Tôi không đi học vào cuối tuần. Tôi đi bơi vào thứ Bảy và thăm ông bà tôi vào Chủ nhật.

1. What is her name? Cô ấy tên là gì?
Her name is Mai. Cô ấy tên là Mai.

2. What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.

3. Does she go to school every day?
Cô ấy đi học mỗi ngày phải không?
No. She goes to school on Mondays, Tuesdays, Wednesdays, Thursdays and Fridays.
Không. Cô ấy đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu.

4. What does she do on Saturdays and Sundays?
Cô ấy làm gì vào những ngày thứ Bảy và Chủ nhật?
She goes swimming on Saturdays and visit her grandparents on Sundays.
Cô ấy đi bơi vào những ngày thứ Bảy và thăm ông bà của cô ấy vào Chủ nhật.

5. Viết về em.
What class are you in?
I’m in 4A.
What day is it today?
Today is Wednesday.
Bạn học lớp mấy?
Tôi học lớp 4A.
Hôm nay là thứ mấy?
Hôm nay là thứ Tư.
What do you do at the weekend? Bạn làm gì vào cuối tuần?
I go to the zoo on Saturday morning and play football on Saturday afternoon.
Tôi đi sở thú vào sáng thứ Bảy và chơi bóng đá vào chiều thứ Bảy.
I visit my grandparents on Sunday morning and go swimming on Sunday afternoon.
Tôi thăm ông bà tôi vào sáng Chủ nhật và đi bơi vào chiều Chủ nhật.

6. Dự án.
Phỏng vấn một người bạn học xem cô ấy/cậu ấy làm gì vào cuối tuần (những ngày thứ Bảy và Chủ nhật). Sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây