Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 4: Did you go to the party?

Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 4: Did you go to the party?
I. TỪ  VỰNG
a lot of (adv): nhiều
picnic (n): dã ngoại
funfair (n): hội chợ vui chơi
invite (v): mời
join (v): tham gia
party (n): buổi tiệc
present (n): quà
chat (v): tán gẫu, nói chuyện phiếm
thought (n): sự tư tưởng, sự suy nghĩ
birthday (n): sinh nhật
classmates (n): bạn cùng lớp
food (n): thức ăn
cartoon (n): phim hoạt hình
take part (phr): tham gia

II. NGỮ PHÁP
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...

- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u).
Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).

- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng “h” nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)

2. Mạo từ xác định “the”
The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lần số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)

- Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ex: Khi nói “Mother is in the garden” (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
(Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)

We like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên.)
(dùng “the” vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)

He likes the butter of France.
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).

- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.)

ở đây “the television, the whale” không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tốt cả tivi, cá voi trên trái đất này.

3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She came back last Friday.
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
They didn’t agree to the deal.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.

b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.

4. Hỏi và đáp về ai đó có làm một cái gì đó không

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quá khứ hay không, ta dùng mẫu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tất cả các chủ ngữ và chuyển “did” ra đầu câu, cuối câu đặt dấu “?”.
 
Did + she (he/you/they) + động từ +  …..?
Cô ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi/ thực hiện …. phải không?
Đáp: Vì là câu hỏi “có, không” nên câu trả lời là “Yes, No”

- Nếu người được hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:
Yes, she (he/I/they) + did
Vâng, cô ấy (cậu ấy/tôi/họ) có

- Còn nếu người được hỏi không làm điều được hỏi, thì trả lời:
No, she (he/I/they) + didn’t
Không, cô ấy (cậu ấy/tôi/họ) không có

Ex: Did you visit Tuan Chau island?
Bạn có thăm đảo Tuần Châu không?
Yes, I did. Vâng, có chứ.

5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc

Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What did + she (he/you/they) + do + at the party?
Cô ấy (Cậu ấy/bạn/họ) đã làm gì ở bữa tiệc?
Hoặc
What did + she (he/you/they) + do + there?
Cô ấy (Cậu ấy/bạn/họ) đã làm gì ở đó?

Đáp:
She (He/I/They) + động từ ở quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ấy/Tôi/Họ) đã ở...

Ex: What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
I ate a lot of food. Tôi đã ăn nhiều thức ăn.

6. Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào

Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
Hoặc
When was Trinh’s birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Trinh là khi nào?

Đáp:
It was +...
Nó đã...

Ex: When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was Khang’s birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.

7. Mở rộng:
1) Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
a) Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động từ chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên động từ “to be” ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào…?

Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ “to be” là “were” khi chủ ngữ chính trong câu là you/they.
(1) Where were + you/they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Bạn/Họ đã ở đâu vào…?

Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
(1) She/ He was + nơi chốn.
Cô ấy/ cậu ấy đã ở ….
(2) I was/They were + nơi chốn
Tôi/Họ đã ở ….

Ex: Where was he last weekend?
Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?
He was at home. Cậu ấy đã ở nhà.

b) Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.
Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ “did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.       
(3)What did + she (he/you/they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy (Cậu ấy/bạn/họ) đã làm gì vào...?

Đáp:
(3) She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ấy/Tôi/Họ) đã ở...

Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đã đến vịnh Hạ Long.

c) Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.
 
Where did + she (he/you/they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy (Cậu ấy/bạn/họ) đã đi đâu vào...?

Đáp:
She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ấy/Tôi/Họ) đã...

Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bạn đã đi đâu?
I went to the zoo. Tôi đã đến sở thú.

2) Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì
Khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:        
What present did you give + tên người được tặng /her/him?
Bạn đã tặng quà gì cho...?

- “tên người được tặng (her/him)”: đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
- give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tất cả các chủ ngữ.

Để trả lởi cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:
I gave + tên người được tặng / her/him + tên món quà.
Tôi đã tặng...
Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.

gave là dạng quá khứ của give.

Ex: What present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?
I gave her a pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.
Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.

3) Khi tặng cho ai đó
Khi tặng quà hay vật dụng cho ai đó, chúng ta có thể sử dụng, mẫu câu sau:

Người tặng nói:
This gift/cake/hat ….is for you
Đây là quà/bánh/ mũ… tặng bạn

Người nhận đáp:
Thank you very much
Cảm ơn bạn rất nhiều

Sau khi nhận lời cảm ơn của người nhận quà thì người tặng đáp lại:
Not at all
Không có chi

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) Are you going to Nam’s birthday party?
Bạn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?
Nam’s birthday party? It was last Sunday.
Tiệc sinh nhật Nam ư? Nó đã Chủ nhật trước.
Oh no! I thought it was today!
Ồ không! Mình nghĩ nó là hôm nay!

b) Did you go to the party?
Bạn đã đi dự tiệc phải không?
Yes, I did. I went with Phong.
Vâng, đúng rồi. Mình đi với Phong.

c) How about you, Mai? Did you go to the party?
Còn bạn thì sao Mai? Bạn có đi dự tiệc không?
No, I didn’t. I visited my grandparents.
Không, mình không đi. Mình đã đi thăm ông bà mình.

d) Did you enjoy Nam’s party, Phong?
Bạn có thích bữa tiệc của Nam không Phong?
Yes! We had a lot of fun!
Có! Chúng mình có thật nhiều niềm vui!

2. Chỉ và đọc

a) Did you go on a picnic?
Bạn đã đi dã ngoại phải không?
Yes, I did. I No, I didn’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không đi.

b) Did you enjoy the party?
Bạn có thích bữa tiệc không?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Vâng, tôi có. / Không, tôi không thích.

c) Did you join the funfair?
Bạn đã tham gia hội chợ vui chơi phải không?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không tham gia.

d) Did you watch TV?
Bạn đã xem ti vi phải không?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không xem.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì bạn đã làm.
 
Did you go on a picnic?
Did you enjoy the weekend?
Did you watch TV?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Bạn đã đi dã ngoại phải không?
Bạn có thích cuối tuần không?
Bạn đã xem ti vi phải không?
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không...

4. Nghe và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N)
1. N           2. Y         3. N

Audio script

1. Phong: Did you go to the zoo yesterday, Linda?
Linda: No, I didn’t.
Phong: Did you stay at home?
Linda: Yes, I did.

2.Phong: Were you at the sports festival, Mai?
Mai: Oh, yes.
Phong: Did you enjoy it?
Mai: No, I didn’t. It was so crowded.

3. Mai: Did you stay at home yesterday, Tony?
Tony: No, I didn’t.
Mai: Where did you go?
Tony: I went to visit my grandparents.

5. Đọc và hoàn thành

(1)went      (2) festival          (3) joined       (4) sports        (5) enjoyed
Linda và Tom đã trải qua những kỳ nghĩ của họ. Họ đi nhiều nơi khác nhau. Linda đã đi lễ hội hoa ở Đà Lạt. Tom đã tham gia vào một lễ hội thể thao (hội thao). Họ thích những kỳ nghỉ của họ rất nhiều.

6. Chúng ta cùng hát

What did you do on Teachers’ Day?
Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
What did you do? What did you do?
What did you do on Teachers’ Day?
Did you have fun? Did you have fun?
Yes, we did. We had lots of fun!
Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?
Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
Bạn có vui không? Bạn có vui không?
Vâng, chúng tôi vui. Chúng tôi có nhiều niềm vui!

Did you go? Did you go?
Did you go on a picnic?
No, we didn’t. No, we didn’t.
We didn’t go on a picnic.
Bạn đã đi phải không? Bạn đã đi phải không?
Bạn đã đi dã ngoại phải không?
Không, chúng tôi không đi. Không, chúng tôi không đi.
Chúng tôi đã không đi dã ngoại.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) Did you go to Mai’s birthday party yesterday, Peter?
Bạn có đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không Peter?
Yes, I did.
Vâng, có.

b) What did you do there?
Bạn đã làm gì ở đó?
I ate a lot of food. It was great.
Tôi đã ăn nhiều thức ăn. Nó thật tuyệt.

c) Did you do anything else?
Bạn đã làm điều gì khác nữa không?
We sang and danced happily.
Chúng tôi hát và nhảy múa thật vui.

d) Did you have a good time?
Các bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Yes, we did.
Vâng, đúng thế.

2. Chỉ và đọc

a) What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
We had nice food and drink.
Chúng tôi đã uống và ăn thức ăn ngon.

b) What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
We had played hide-and-seek.
Chúng tôi đã chơi trốn tìm.

c) What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
We chatted with friends.
Chúng tôi đã trò chuyện với những người bạn.

d) What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
We watched cartoons.
Chúng tôi đã xem nhiều phim hoạt hình.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em đã làm gì.
 
Did you...?
Yes, I did. / No, I didn’t.
How was it?        
It was...
What did you do there
I/We...
Bạn đã... phải không?
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không.
Nó như thế nào?
Nó là...
Bạn đã làm gì ở đó?      
Tôi/Chúng tôi...

4. Nghe và khoanh tròn a hoặc b

1. a Nam’s school had a sports festival.
Trường của Nam có ngày hội thao.

2. b Mai bought comic books.
Mai đã mua những quyển truyện tranh.

3. b Phong enjoyed the food and drink.
Phong thích thức ăn và thức uống.

Audio script

1. Linda: Where were you yesterday, Nam?
Nam: I was at school.
Linda: What did you do there?
Nam: We had a sports festival.

2. Linda: Did you join Sports Day, Mai?
Mai: No, I didn’t. I went to the book fair.
Linda: Did you buy anything?
Mai: Yes, I bought some comic books.

3. Linda: Where were you yesterday, Phong?
Phong: I was at Peter's birthday party.
Linda: What did you do there?
Phong: We sang, danced and enjoyed the food and drink.
Linda: Sounds great!

5. Viết về em

1) Where were you yesterday? Bạn đã ở đâu vào hôm qua?
I was at school.  Tôi đã ở trường.

2) What did you do there?  Bạn đã làm gì ở đó?
I played football with my friends.
Tôi đã chơi bóng đá với những người bạn.

3) Did you enjoy it? Bạn có thích nó không?
Yes, I did.   Vâng, tôi thích.

6. Chúng ta cùng chơi
Tic-tac-toe (Trò chơi cờ ca rô)

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại
 
'party
bữa tiệc
‘Sunday
chủ nhật
 en'joyed
thích
in'vite         
mời
I went to Mai’s birthday party yesterday.
Ngày hôm qua, tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Mai.
They took part in the festival on Sunday.
Họ đã tham gia lễ hội vào ngày Chủ nhật.
We enjoyed the food and drink at the party.
Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.
I want to invite Tony and Phong to my birthday party.
Tôi muốn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.

2. Đánh dấu nhấn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó
 
1. 'water (nước)
3. en'joy (thích)
5. in'vite (bữa tiệc)
7. 'comics (truyện tranh)
9. car'toon (hoạt hình)
11. re'peat (lặp lại)
2. 'party (bữa tiệc)
4. 'birthday (nước)
6. 'Monday (thứ Hai)
8. 'picnic (dã ngoại)
10. 'Sunday (Chủ nhật)
12. com'plete (hoàn thành)

3. Chúng ta cùng ca hát
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was your birthday?
It was last Sunday.
Who did you invite?
All my best friends,
Sinh nhật của bạn (đã qua) khi nào?
Nó là Chủ nhật trước.
Bạn đã mời ai?
Tất cả bạn thân của mình.

What did you do?
We ate cakes and sweets.
Did you enjoy it?
Yes! It was great!
Các bạn đã làm gì?
Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.
Bạn có thích nó không?
Có! Nó thật là tuyệt!

4. Đọc và trả lời

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nước ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cũng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi đàn piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rất nhiều.

1. Sinh nhật Nam đã qua khi nào?
It was last Sunday.
Nó vào Chủ nhật trước.

2. Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?
Some of his classmates went to his birthday party.
Một vài bạn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.

3. Phong đã làm gì ở bữa tiệc?
Phong played the guitar.
Phong đã chơi đàn ghi ta.

4. Linda đã làm gì ở bữa tiệc?
Linda played the piano.
Linda đã chơi đàn piano.

5. Viết về bữa tiệc sinh nhật của em

1. When was your last birthday party?
Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào?
It was last month.
Nó là tháng trước.

2. Who went to your party?
Ai đến dự bữa tiệc của bạn?
All my best friends.
Tất cả bạn thân của tôi.

3. What did you and your friends do at the party?
Bạn và bạn của bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
We sang and danced at the party.
Chúng tôi đã hát và nhảy múa tại bữa tiệc.

6. Dự án
Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/ cô ấy.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
- viết về tiệc sinh nhật của tôi.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây