Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Đề kiểm tra học kì II, Hoá học 9

Đề kiểm tra học kì II, môn Hoá học 9, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
I. Trắc nghiệm(Thời gian: 15 phút) (3đ)
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất đứng trước câu A, B, C,…
Câu 1: Thành phần khí chính trong hầm khí biogas là
A. CH4.                    B. C2H2.                   C. C2H4.                   D. C2H4O.

Câu 2: Để phân biệt C6H6;  C2H5OH; CH3COOH ta dùng
A. H2O và Na kim loại.                            B. H2O và quỳ tím.
C. dung dịch NaOH.                                D. Na kim loại.

Câu 3: Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là
A. axetilen.              B. etilen.                  C. metan.                 D. benzen.

Câu 4: Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng este hóa:
A. C2H2, CH3COOH                                   B. CH3COOH, C2H5OH
C. CH3Cl, CH3COOH                                 D. CH3OH, C2H5OH

Câu 5: Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH và dung dịch iot.
B. Hoà tan vào nước, chất còn lại cho vào dung dịch HCl.
C. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Dung dịch brom và Cu(OH)2.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch CH3COOH.
A. NaOH, H2CO3, Na, C2H5OH                B. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH
C. KOH, NaCl, Na, C2H5OH                      D. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3

Câu 7: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.

Câu 8: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 2 : 1.                    B. 1 : 3.                    C. 1 : 1.                    D. 1 : 2.

Câu 9: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng thế.      B. phản ứng cộng.    C. phản ứng thủy phân.         D. phản ứng cháy.

Câu 10: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH3 – CH3.          B. CH4.                    C. CH2 = CH – CH3.        D. CH3 – CH2 – CH3.
 
Câu 11: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glixerol và axit béo.                             B. glixerol và xà phòng.
C. glixerol và muối của một axit béo.      D. glixerol và muối của các axit béo

Câu 12: Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là
A. C3H6.                   B. C2H2.                   C. C3H8.                   D. C2H4.

II. TỰ LUẬN:  (Thời gian: 30 phút) (7 điểm)
Câu 1(2,5đ)        
Viết phương trình phản ứng cho sự chuyển đổi hóa học sau:
Saccarozơ → glucozơ → rượu etylic → Axit axetic → Etylaxetat → Natri etylat.

Câu 2(1,0 đ)
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau:
C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH   ( viết ptpư nếu có)

Câu 3: (2,5đ)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l hỗn hợp khí CH4 và H2 ở ĐKTC thu được 16,2 g H2O.
Viết PTHH? Tính thành phần phần trăm về thể tớch của các chất khí trong hỗn hợp ?

Câu 4: (1,0 đ) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m g hồn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. Mặt khác cho m g hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 1,336l khí H2 ( ĐKTC).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Hãy xác định m?
( Cho O=16 ; H = 1 ; C = 12 ; Na = 23 )
 
 
--------------------------------------------------------
 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 
I. Trắc nghiệm: 3đ. (Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm)
 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A B C B C D B A C C D B
 
II.Tự luận ( 7điểm)
 
Câu Đáp án Điểm
Câu1:
 
2,5 Điểm
C12H22O11     + H2O   axit to   C6H12O6  + C6H12O6.
 
C6H12O6  men ruou  2 C2H5OH  + 2CO2
 
C2H5OH     + O2   men dam  CH3COOH  + H2O                                     
CH3COOH + C2H5OH h2so4 CH3COOC2H5   + H2O
 
CH3COOC2H5  + NaOH → CH3COOH  + C2H5ONa
0,5 đ
 
0,5 đ
 
0,5 đ
 
 
0,5 đ
 
0,5 đ
Câu2:
 
1,0 Điểm
Cho quỳ tím vào các dung dịch, nếu dd nào làm quỳ tím thành màu đỏ là axit axetic. Hai chất còn lại cho tham gia phản ứng tráng gương nếu chất nào phản ứng và có kết tủa trắng bạc thì nhận ra dd ban đầu là glucozơ, dd còn lại là rượu etylic.
                              NH3
C6H12O +  Ag2O  →  C6H12O  +  2Ag
0,5 đ
 
0,5 đ
Câu3:
 
2,5 Điểm
n hh khí = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
                                    
n H2O  = 16,2 / 18 =  0,9 mol
 
PTHH:   CH4   + 2O2  to mui ten  CO2 +2H2O
                2H2  + O2   to mui ten   2H2O
Gọi số mol của CH4 là x, số mol của H2 là y
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
     x + y = 0,5
     2x + y = 0,9
Giải ra ta có x = 0,4
                    y = 0,1
VCH4 = 0,4 . 22,4 = 8,98l
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24l
  % CH4 = (8,98 / 11,2) . 100% = 80%
   % H2 = (2,24 / 11,2) .100% = 20%
0,25 đ 
 
0,25 đ 
 
0,25 đ
0,25 đ
 
 
0,25 đ 
 
0,25 đ
 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 
0,25 đ
Câu4:
 
1 Điểm
PTHH xảy ra:
CH3COOH  + NaOH → CH3COONa  + H2O         ( 1)
2CH3COOH  + 2Na  → 2CH3COONa  + H2       ( 2)
2C2H5OH + 2 Na  →  2 C2H5ONa  + H2            ( 3)
Theo đề bài: nH2 = 0,336 / 22,4 = 0,015 mol
Theo đề bài: n NaOH = 0,1. 0,2 = 0,02 mol
Theo PT (1)  n CH3COOH = 0,02 mol
Theo PT (2)  n H2 = 1/2 n CH3OOOOH = 0,01mol
Vậy nH2 ở PT (3) = 0,015 -  0,01 = 0,005 mol
Vậy nC2H5OH ở PT (3) = 2 nH2  = 0.01 mol
Vây m hh = 0,02 . 60 + 0,01. 46 = 1,66g
0.25đ
 
 
 
0.25đ
 
0.25đ
0.25đ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây