Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Giải bài tập Hóa học 8, Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử

Giải bài tập Hóa học 8, Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
1. Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử;
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá;
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử;
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra sự oxi hoá;
E. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

HƯỚNG DẪN GIẢI: Những câu đúng: B, C, E.
Những câu sai: A, D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử.

2. Hãy cho biết trong những phản ứng hoá học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c) Nung vôi: CaCO3 CaO + CO2
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 2Fe2O3

HƯỚNG DẪN GIẢI:

Những phản ứng oxi hoá - khử là a), b), d).

Phản ứng a): Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất, phục vị đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng b): Lợi: Luyện quặng sắt thành gang, điều chế sắt.
Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng c): Tác hại: làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

3. Hãy lập các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO  ----> CO2 + Fe
Fe3O4 + H2  ----> H2O + Fe
CO2 + 2Mg  ----> 2MgO + C

Các phản ứng hoá học này có phải là phản ứng oxi hoá - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hoá - khử, cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hoá? Vì sao?

HƯỚNG DẪN GIẢI: Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3CO    3CO2 + 2Fe
Fe3O4 + 4H2   4H2O + 3Fe
CO2 + 2Mg  2MgO + C

Có 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử. Các chất khử là CO, H2, Mg; các chất oxi hoá là Fe2O3, Fe3O4, CO2

4. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit co để khử 0, 2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra;
b) Tính số lít khí ở đktc co và H2 cần dùng cho mỗi pbản ứng;
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 (1)
3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O (2)

b) Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO
x = 0,2 x 4 = 0,8 mol CO VCO = 22,4 x 0,8 = 17,92 lít. 
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2
y = 0,2 x 3 = 0,6 mol    = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.

c) Ở phản ứng (1), khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe
mFe = 0,6 x 56 = 33,6g Fe
ở phản ứng (2), khử 1 mol Fe3O4 được 2 mol Fe
Vậy khử 0,2 mol Fe3O3 được 0,4 mol Fe
mFe = 0,4 x 56 = 22,4g Fe

5. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra;
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

HƯỚNG DẪN GIẢI:
nFe = = 0,2 mol

a) Phương trình hoá học của phản ứng:
Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O

b) Theo phương trình phản ứng trên
Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe
x mol Fe2O3 0,2 mol Fe
x =  = 0,1 mol;
 = 0,1 x 160g = 16g Fe2O3

c) Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2
Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2
 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
Cũng có thể tính nH theo nFe thu được.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây