Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Giải bài tập Hóa học 9, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Giải bài tập Hóa học 9, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.

Hướng dẫn giải:

- Nguyên tố có số hiệu 7 là N thuộc chu kỳ 2, và nhóm VA. Hạt nhân có 7+ điện tích nguyên tố, lớp vỏ có 7 electron chia thành hai lớp, lớp trong có 2 electron và lớp ngoài có 5 electron. Nguyên tố N thể hiện tính chất phi kim.

- Nguyên tố có số hiệu 12 là Mg thuộc chu kỳ 3, và nhóm IIA. Hạt nhân có 12+ điện tích nguyên tố, lớp vỏ có 12 electron chia thành ba lớp, lớp trong cùng có 2, lớp giữa có 8 và lớp ngoài có 2 electron. Nguyên tố Mg thể hiện tính chất kim loại.

- Nguyên tố có số hiệu 16 là S thuộc chu kỳ 3, và nhóm VIA. Hạt nhân có 16+ điện tích nguyên tố, lớp vỏ có 16 electron chia thành ba lớp, lớp trong cùng có 2, lớp giữa có 8 và lớp ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tố S thể hiện tính chất phi kim.

Sau đây là sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố 7, 12 và 16
H1


Bài 2. Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: diện tích hạt nhân là 11+, ba lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó.

Hướng dẫn giải:

Vị trí của X trong bảng HTTH: chu kỳ III, nhóm IA, ô số 11, Na
Tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.
2Na + Cl2 2NaCl
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Bài 3. Các nguyên tố trong nhóm IA đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.

Hướng dẫn giải:

2K + Cl2 2KCl
4K + O2 2K2O
2K + 2HCl 2KCl + H2
2K + 2H2O 2KOH + H2  

Bài 4. Các nguyên tố nhóm VIIA đều là nhửng phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hóa học minh họa với brom.

Hướng dẫn giải:
2Na + Br2 2NaBr
H2 + Br2 2HBr

Bài 5. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K;     b) K, Na, Mg, Al    c) Al, K, Na, Mg;  d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.

Hướng dẫn giải: Chọn phương án b. Vì trong nhóm IA, K đứng sau Na. Trong chu kỳ III tính kim loại của Na lớn hơn Mg cuối cùng là Al.

Bài 8. Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích.

Hướng dẫn giải:

AS, P, N, O, F
As, P, N là các nguyên tố phi kim cùng ở nhóm VA, từ As N theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần tính phi kim tăng.
O và F cùng chu kỳ II, theo chiều điện tích hạt nhân tăng tính phi kim tăng.

Bài 7.
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Hướng dẫn giải:

a) Khối lượng mol của A =  = 64

Khối lượng S = 50% x 64 = 32 suy ra A là SO2

b) Xác định muối tạo thành sau phản ứng:
Số mol SO2 =   = 0,2 mol; Số mol NaOH = 0,3 x 1,2 = 0,36 mol
1 < Tỷ lệ số mol NaOH : số mol SO2 < 2
Xảy ra các phản ứng hóa học:
SO2 + NaOH NaHSO3
xmol   xmol         xmol

SO2 + 2NaOH NaHSO3 + H2O
ymol   2ymol         ymol

Ta có: x + y = 0,2 (I)
x + 2y = 0,36 (II) y = 0,16 mol và x = 0,04 mol
=  M   
=  M     
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây