Bài Kiểm Tra

https://baikiemtra.com


Giải bài tập Hóa học 9, Bài 9: Tính chất hóa học của muối

Giải bài tập Hóa học 9, Bài 9: Tính chất hóa học của muối
Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí     b) Chất kết tủa
Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

a) Tạo ra chất khí: Dung dịch natri cacbonat (Na2CO3) hoặc dung dịch natri sunfit
(Na2SO3) tác dụng với dung dịch axit (HCl hay H2SO4)
Na2CO3 + 2HC1 2NaCl + H2O + CO2
Na2SO3 + 2HC1 2NaCl + H2O + SO2

b) Tạo ra chất không tan: Dung dịch muối ban clorua với dung dịch ạxit sunfuric, hay muối natri sunfat.
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4

Bài 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

Bắng mắt thường có thể biết ngay lọ đựng dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, hai lọ còn lại có thể sử dụng dung dịch NaCl để thử. Lọ có kết tủa trắng là AgNO3, lọ không có hiện tượng gì là NaCl.
NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3

Bài 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH;
b) Dung dịch HCl;
c) Dung dịch AgNO3
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

a) Phản ứng với dung dịch NaOH
Mg(NO3)2+ 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl

b) Không có chất nào đã cho phản ứng với dung dịch HCl.

c) Phản ứng với dung dịch AgNO3
CuCl2  + 2AgNO3 2AgCl+ Cu(NO3)2

Bài 4. Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:
  Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2           
BaCl2        

Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).

Hướng dẫn giải:
  Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2    x x x o
BaCl2 x o x o

Pb(NO3)2 + Na2CO3 PbCO3 + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl   PbCl2 + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 4 PbSO4 + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl

Bài 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình phản ứng nếu có.

Hướng dẫn giải:

Đáp án là c. Một phần đinh sắt bị hòa tan, đồng kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt đi.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Bài 6. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch (Có chứa 1,7g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Hướng dẫn giải:

a) Hiện tượng quan sát được và phương trình hóa học:

Xuất hiện kết tủa trắng. Phương trình hóa học:
CaCl2 +   2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2
0,005mol 0,01mol    0,01mol      0,005mol

b) Khối lượng chất rắn sinh ra:
 = 2,22 : (40 + 71) = 0,02 (mol)
  = 1,70 : 170 = 0,01 (mol)
Chất phản ứng hết là AgNO3, số mol AgCl = 0,01.
Suy ra mAgCl = 143,5 x 0,01 = 1,435 (g).
Số liệu bài đã cho chính xác đến 0,01g cho nên cần làm tròn số liệu đã tính toán.
Khối lượng AgNO3 thu được  l,44(g).

c) Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch.
Để giải được ý (c) thực ra đã chấp nhận sai số. Khi trộn hai dung dịch, thể tích chung thường không phải là phép tính cộng hai thể tích của hai dung dịch đầu. Thể tích chung có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tổng thể tích đầu. Trong bài tập này ta chấp nhận một cách gần đúng thể tích chung bằng tổng thể tích của hai chất ban đầu.
 còn lại sau phản ứng = 0,02 - 0,005 = 0,015;
V = 0,07 + 0,03 = 0,10 (lit);
  = 0,015 : 0,10 = 0,15 (M).
nCa(NO3)2  = 0, 005 mol;
suy ra  = 0,005 : 0,10 = 0,05(M).
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây