Giải bài tập Toán 9, chương II: Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax
- Thứ tư - 31/07/2019 23:19
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Giải bài tập Toán 9, chương II: Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax
Bài 1. Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3.
a) Xác định hệ số góc a biết rằng đồ thị hàm số di qua điểm (2; 6).
b) Vẽ đồ thị hàm số.
Giải:
Bài 2. Cho hàm số y = -2x + 3.
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút).
Giải:
BÀI TẬP LÀM THÊM
Giải:
a) Đồ thị hàm số y - x (xem hình trên)
b) Điểm A thuộc đồ thị hàm số y - x có hoành độ x = -1 nên tung độ y = .(-1) = - .
Vậy tọa độ của điểm A là (-1; - ).
Tương tự tọa độ của các điểm B và C là B (1 ; ); C (2; 2 ).
c) Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống Ox.
Tam giác AOH vuông ở H, ta có:
OA2 = AH2 – OH2 = ( )2 + 12 = 3
Suy ra OA = .
Tương tự: OB = ; OC = 2
Bài 2. Cho hàm số y = |x|.
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Vẽ đường thắng y = 2 cắt đồ thị hàm số y = |x| ở A và B.
Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao? Tính chu vi và diện tích của tam giác đó.
Giải:
Tam giác AIO vuông cân ở I, ta có:
IO = IA = 2 và OA2 = OI2 + IA2 = 22 + 22 ⇒ OA = 2
Tương tự OB = 2 .
= OA.OB = . 2 . 2 = 4
a) Xác định hệ số góc a biết rằng đồ thị hàm số di qua điểm (2; 6).
b) Vẽ đồ thị hàm số.
Giải:
a) Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 6) cho ta: 6 = a.2 + 3 ⇒ a = và được hàm số y = x = 3. b) Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3), B(2; 6) |
Bài 2. Cho hàm số y = -2x + 3.
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút).
Giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3 - Cho x = 0, tính được y = 3. Ta xác định được điểm A(0: 3) - Cho y = 0, tính được x = . Ta xác định được điểm B( ;0). Đồ thị hàm số y = -2x + 3 và trục Ox ta có = ABx. Xét tam giác vuông AOB, ta có: tg = = = 2 Suy ra = 63°26’ Vậy = 180° - 63°26’ = 116°74’. |
BÀI TẬP LÀM THÊM
Bài 1. Cho hàm số y - x. a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Ba điểm A, B, C thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là -1; 1; 2. Xác định tọa độ của các điểm đó. c) Tính khoảng cách từ các điểm A, B, C đến gốc tọa độ. |
Giải:
a) Đồ thị hàm số y - x (xem hình trên)
b) Điểm A thuộc đồ thị hàm số y - x có hoành độ x = -1 nên tung độ y = .(-1) = - .
Vậy tọa độ của điểm A là (-1; - ).
Tương tự tọa độ của các điểm B và C là B (1 ; ); C (2; 2 ).
c) Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống Ox.
Tam giác AOH vuông ở H, ta có:
OA2 = AH2 – OH2 = ( )2 + 12 = 3
Suy ra OA = .
Tương tự: OB = ; OC = 2
Bài 2. Cho hàm số y = |x|.
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Vẽ đường thắng y = 2 cắt đồ thị hàm số y = |x| ở A và B.
Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao? Tính chu vi và diện tích của tam giác đó.
Giải:
a) Với x 0, ta có: y = |x| = x Với x < 0, ta có: y = |x| = -x Đồ thị y = |x| gồm hai tia OA, OB trên hình. b) OA và OB là tia phân giác của 2 góc kề bù nên OA ⊥ OB. Tam giác AOB vuông ở O. Gọi I là giao điểm của đường thẳng y = 2 và trục Oy. |
IO = IA = 2 và OA2 = OI2 + IA2 = 22 + 22 ⇒ OA = 2
Tương tự OB = 2 .
= OA.OB = . 2 . 2 = 4
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.