PAKT A. VOCABULARY
To destroy: phá, phá hoại, phá hủy, tàn phá, tiêu diệt, làm mất hiệu lực, triệt phá
They’ve destroyed all the evidence
Variety: sự đa dạng, tính chất không như nhau, trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ
I was impressed by the variety of dishes on offer.
To eliminate: loại ra, loại trừ
The police have eliminated two suspects from their investigation
Destruction: sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt, tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
They are talking about the destruction of the rainforests
Constant supply: sự cung cấp nước thường xuyên
Dam: đập (ngăn nước), nước ngăn lại, bể nước
(v.t) xây đập (ở nơi nào): ngăn (nước) bằng đập
Hydroelectric dam: đập thuỷ điện
To hold back: ngăn lại
Hydroelectric dams hold back needed water and provide power for homes and industries.
Circulation: sự lưu thông; sự lưu hành (tiền tệ), tổng số phát hành (báo, tạp chí...) Copies of the magazine were withdrawn from circulation.
To conserve: giữ gìn, duy trì, bảo tồn, bảo toàn
They have passed new laws lo conserve wildlife in the area.
To run off: chảy, trôi đi
Without plants water would run off as soon as it falls.
Valuable soil: quý giá, quý báu
Spinach is a valuable source of iron.
Rapid run-off: sự thoát nước nhanh, sự không giữ nước.
Rapid run-off would cause frequent floods and leave little water during dry seasons.
Damage: mối hại, điều hại, điều bất lợi, sự thiệt hại
(v.t) làm hư hại, làm hỏng, gây thiệt hại, gây tổn hại
These days it is impossible to open a newspaper without reading about the damage we are doing to the environment.
To clean up: dọn sạch
We cannot clean up our polluted rivers and seas over night.
Disappearance: sự biến đi, sự biến mất
We can’t stop the disappearance of plants and animal.
Search: sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm, sự khám xét, sự lục soát, sự diễn ra, sự nghiên cứu, sự tìm tòi..
(v.t) nhìn để tìm, sờ để tìm, khám xét, lục soát, dò, thăm dò, điều tra.
Scientists are searching for the answer.
Nature’s defence: bảo vệ thiên nhiên
Erosion: sự xói mòn, sự ăn mòn
He is sad about the erosion of her confidence.
Sensitive (about): nhạy cảm (về)
Health care is a politically sensitive issue.
To imprison: bỏ tù, tống giam, giam cầm
Some young mothers feel imprisoned in their own homes.
Will: ý chỉ, mong muốn, di chúc
Zoo’s don’t want to be seen as places where animals are imprisoned against their will.
Reconstruction: sự dựng lại, sự xây dựng lại, sự tái thiết
To own: cô là chủ của
Breed: nòi, giống, dòng dõi
To bread/ bred/bred: giống, chăn nuôi, nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ; giáo dục, gây ra, phát sinh ra
(v.i) sinh sản, sinh đẻ, nảy ra, phát sinh ra; lan tràn, chăn nuôi
The rabbits are bred for their long coats.
Policy: chính sách
They have had a significant change in policy on the paternity leave.
Heap: đống
His clothes lay in a heap on the floor.
To care for: chăm sóc
She moved back home to care for her elderly parents
To catch fire: bốc cháy, bén lửa
In late autumn forest may easily catch fire, too.
To put out: dập tắt
Campers must used earth to put out their campfire completely
For a while: một chốc, một lát
Would you mind waiting for a while?
Afterwards: sau này, về sau, sau đấy
Let’s go to the theatre first and eat afterwards.
Tree- planting festival: lễ hội trồng cây
To join sb: tham gia với ai
Would you like to join us in the trip?
Blade: lưỡi (dao, kiếm), lá (cỏ, lúa), mái (chèo), cánh (chong chóng…)
Pride: sự kiêu hãnh, sự hãnh diện, niềm kiêu hãnh, niềm hãnh diện.
He felt a glow of pride as people stopped to admire his garden.
Pollen: <thực> phấn hoa
(v.t) <thực> cho thụ phấn, rắc phấn hoa
Puppy: chó con, gã thanh niên, huênh hoang
Cap: mũ lưỡi trai, mũ vải
Audience: những người nghe, thính giả, người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả
An audience of millions watched the wedding on TV
Fantastic: kỳ quái, quái dị, lập dị
The weather was absolutely fantastic
PART B. GRAMMAR
THE PẠSSIVE VOICE
1. Passive voice (thể bị động)
a. thể thụ động được thành lập theo hình thức sau đây:
Ví dụ: They are punished:
Chúng nó bị phạt
The dog is taken to the park every morning.
Sáng nào con chó cũng được đưa đến công viên.
b. Các thì của thể bị động
Cho đến nay các em đã học được các thì như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, và tương lai đơn. Trong khuôn khổ của bài này.
PASSIVE TENSE |
STRUCTURE |
EXAMPLE |
Simple present |
am/ are/ is + p.p |
English is spoken here. |
Present continuous |
am/ are/ is being + p.p |
The house is being painted. |
Simple past |
was/ were + p.p |
I wasn’t invited. |
Past continuous |
was/ were being + p.p |
I was being watched. |
Present perfect |
have/ has been +p.p |
Has Mary been told? |
Past perfect |
had been + p.p |
I had been forgotten |
Will future |
will be + p.p |
You will be told soon. |
Future perfect |
will have been + p.p |
Everything will be done by Tuesday. |
Going to (future) |
am/ are/ is going to be + p.p |
Who’s going to be invited? |
c. Cách đổi một câu từ thể chủ động sang thể bị động.
Muốn đổi một câu từ thể chủ động sang thể bị động các em làm như sau:
+ Lấy bổ túc từ trực tiếp (direct object) trong câu chủ động xuống làm chủ từ trong câu bị động.
+ Xem động từ chia trong câu chủ động ở thì nào, các em chia động từ TO BE ở thì đấy, rồi viết động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (past participle)
+ lấy chủ từ trong câu bị động xuống làm bổ túc từ trong câu bị động, viết giới từ “by” ngay đằng sau bổ túc từ đó.
Lưu ý: Dưới đây là bảng các chủ từ và các bổ túc từ để giúp các em khi chuyển chủ ngữ của câu chủ động sang tân ngữ của câu thụ động.
Subject |
Object |
I
you
he
she
it
we
they |
me
you
him
her
it
us
them |
Một số điểm cần lưu ý khi đổi một câu từ chủ động sang thụ động.
1. Ta chỉ đổi câu từ chủ động sang thụ động nếu động từ trong câu có bổ túc từ đi kèm (tức đối với tha động từ). Nếu động từ không có túc từ đi kèm (tức tự động từ), ta không thể đổi sang câu thụ động được.
Ví dụ: They wrote a letter. A letter was written.
They came late: không thể đổi sang câu thụ động vì động từ không có bổ túc từ đi kèm, hay động từ này là tự động từ.
2. Thể thụ động được dùng với các động từ SAY, BILIEVE, UNDERSTAND, KNOWN và những động từ tương tự trong câu tường thuật để tránh dùng các danh hay đại từ nhân xưng PEOPLE hoặc THEY.
Ví dụ: People say that the actor lives in New York.
=> The actor is said to live in New York.
Thì quá khứ hay các thì ở thể tiếp diễn cũng được dùng trong trường hợp này.
Ví dụ: Mariam is said to be working in Australia.
Mariam is said to have lived in Australia for three years.
3. Thể thụ động với GET, HAVE, SOMETHING, DONE.
a. Ta dùng thể thụ động loại này để diễn đạt ý thuê ai hay nhờ ai làm cái gì như một loại dịch vụ.
Ví dụ: I have/ get my hair cut every two months ( I he hairdresser cut my hair for me I don’t cut my hair.)
He has his car washed once a week. (Somebody at the gargage washes the car for him. He doesn’t wash the car.)
Ta cùng dùng loại thụ động này để diễn ta sự không may xảy ra do một ai do gây ra.
Ví dụ: Helen has her motorbike stolen last month. (Somebody stole Helen’s car and that was her misfortune.)
My son had his leg broken in a car accident. (A driver hit his car and broke his leg and that was his misfortune.)
4. PASSIVE VOICE WITH NEED.
Ví dụ: The floor is dirty. It needs
to be cleaned.
Ta có thể viết: The floor is dirty. It needs
cleaning.
Dạng “ing” đứng sau động từ NEED mang ý nghĩa thụ động.
Những ví dụ khác: The house needs painting. (Căn nhà cần được sơn )
The bike needs repairing. (Chiếc xe đạp cần được sửa lại.)
PASSIVE VOICE WITH MAKE.
Các em quan sát cách đổi câu từ chủ động sang thụ động với động từ MAKE.
Ví dụ:
Active |
Passive |
They made him work hard.
He often makes her cry.
The news has made line Laugh. |
He was made to work hard.
She is often made to cry.
I have been made to laugh. |
6. PHRASAL VERBS
Nếu động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm và một bổ túc từ, thì giới từ phải đứng ngay sau động từ đó khi câu được chuyển sang câu thụ động.
Ví dụ:
People
laugh at him.
He is
lauged at.
I have been
thinking about the problem during my holiday.
The problem has been being
thought about during my holiday