© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 11: National parks.

Thứ năm - 09/11/2017 23:18
Soạn Anh văn 10, unit 11: National parks.
PART A. VOCABULARY
 
National park: vườn quốc gia
 
To locate: xác định vị trí, định vị, đặt vào vị trí
The hotel is located on top of a hill
 (v.i) có trụ sở ở, nằm ở

To establish: lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
The new treaty establishes a free trade zone.
 
To contain: chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm nén lại, dằn lại, kìm lại, kiềm chế chặn lại, ngăn lại, cản lại, kìm lại.
Her statement contained one or two inaccuracies.
 
To hike: đi mạnh mẽ, đi nặng nhọc, đi lặn lội, đi bộ đường dài (để rèn luyện sức khỏe hoặc tiêu khiển).
(v.t) đẩy đi, kéo lên, bắt buộc phải chuyển động
(n) sự đi bộ đường dài.
They went on a ten-mile hike through the forest.
 
To recognize: công nhận, thừa nhận, chấp nhận, nhìn nhận, nhận ra, nhận diện.
They recognized the need to take the problem seriously.
 
Survival: sự sống sót, sự tồn tại, người còn lại; vật sót lại (của một thời kỳ đã qua); tàn dư, tàn tích
Exporting is necessary for our economic survival.
 
To orphan: làm cho (trẻ em) mồ côi cha mẹ
Orphaned animals are taken care of in this park.
 
To abandon: từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ
People often simply abandon their pets when they go abroad.
Sub tropical
 
Temperate: cư xử có chừng mực; tỏ ra tự kiềm chế; điều độ, có nhiệt độ ôn hoà(khí hậu không nóng quá, không lạnh quá)
temperate zones /forests / latitudes
 
Toxic: độc
We should he careful about toxic food.
 
To exist: tồn tại, sống; hiện có
 
To hire: thuê; cho thuê (nhà...). mướn, thuê
They hired a firm of consultants to design the new System.
 
To take public transportation: sử dụng phương tiện giao thông công cộng
 
To explore caves: thám hiểm hang động.
 
Nearby restaurant: nhà hàng lân cận, nhà hàng gần bên
 
Result: kết quả, thành quả
 
Flora: hệ thực vật (của một vùng), danh sách thực vật, thực vật chí
 
Fauna: hệ động vật, danh sách động vật, động vật chí
 
To attack: tấn công, công kích, bắt đầu, bắt tay vào, tấn công, bắt đầu chiến sự
These is a series of racist attacks
 
Enemy: kẻ thù, kẻ địch, địch thủ, quân địch
After just one day, she had already made an enemy of her manager.
 
Ethnic minority: dân tộc thiểu số
 
Officially: một cách trịnh trọng, một cách chính thức, được thông báo công khai
We haven’t yet been told officially about the closure.
 
Station: trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh)
We met in front of the station
 
Common: chung, công, công cộng
Breast cancer is the most common form of cancer among women is this country.
 
To accept: nhận, chấp nhận, chấp thuận, thừa nhận
Please accept our sincere apologies.
 
To refuse: từ chối, khước từ, cự tuyệt
To refused to accept that these was a problem.
 
Delighted: vui mừng, hài lòng
 
Delight: sự vui mừng, niềm hân hoan, sự hài lòng
This guitar is a delight to play.
 
Note: lời ghi, lời ghi chép, lời ghi chú, lời chú giải, sự lưu ý, sự chú ý.
Please leave me a note.
 
To jump: nhảy
She jumped down from the chair.
 
Basement: nền móng, móng (của một bức tường…), tầng hầm
Kitchen goods are sold in the basement.
 
To dig: đào bới, xới, cuốc (đất..)
To dig/dug/dug
I think I’ll do some digging in the garden.
 
Tunnel: đường hầm
 
Secretary: thư ký, bí thư
 
PART B. GRAMMAR

CONDITIONAL SENTENCES TYPE 3: PAST UNREAL
 
If clause            main clause
Past perfect   
       (had + p.p)            
Perfect conditional
(would/ should + have + p.p)
 
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một việc không có thật trong quá khứ mà chỉ là ước muốn thuộc về quá khứ mà thôi.
 
Ví dụ:
 
I didn’t go to the party last night. If I had attended the party. I would have met you. (Tối hôm qua tôi đã không đi dự tiệc. Nếu tôi có đi thì tôi đã gặp bạn.)
Việc tôi đi dự buổi tiệc là điều không có thật trong quá khứ nên ta sử dụng điều kiện loại 3.
 
They were not at home when the accident occurred. If they had been at home, they could have helped their neighbours.
Việc họ ở nhà để giúp đỡ những người hàng xóm là chuyện không có thật trong quá khứ mà chỉ là một mong muốn mà thôi.
 
Lưu ý: Có thể bỏ “if” đi nếu để trợ động từ lên trước chủ từ.

If he had known = Had he known
If you had come = Had you come
 
II. PREPOSITIONS OF DIRECTION
 
1. onto (also on to) được sử dụng với động từ để chỉ sự di chuyển lên trên một nơi hoặc một vị trí nào đó.
 
Move the books onto the second shelf.
Hãy dời những quyển sách lên cái giá thứ hai.

She stopped down from the train onto the flat form.
Cô bước từ con tàu xuống sân ga

Please put the books onto the table.
Xin hãy đặt những quyển sách kia lên bàn.
 
2. into: được sử dụng để chỉ sự di chuyển về một vị trí ở bên trong cái gì.
 
Come into the house.
Hãy đi vào nhà.

She dived into the water.
Cô ấy lặn xuống dưới nước.

He threw the letter into the fire.
Anh ấy ném bức thư vào trong đống lửa.

Speak clearly into the microphone. 
Hãy nói rõ ràng vào mi-crô.
 
3. towards: về phía

They were heading towards the German border:
Họ đang tiến về phía biên giới nước Đức.

She had her back towards me.
Lưng cô ấy quay về phía tôi.

We are running towards the hill. 
Chúng tôi đang chạy về phía ngọn đồi.
 
4. along: dọc theo
 
They walked slowly along the road. 
Họ đi chậm rãi dọc theo con đường.

I looked about the shelves for the books I needed
Tôi lần theo các giá sách tìm những quyển sách mình cần

The children running along the corridor
Những đứa trẻ đang chạy dọc theo hành lang.
 
5. over: Chỉ sự chuyển động về một vị trí cao hơn nhưng không đụng lên đó.
 
They held a large umbrella over her.
Họ cầm một chiếc dù lớn che cho cô

These was a lamp hanging over the table.
Có một chiếc đèn treo trên bàn.

He jumped over the fence.
Nó nhảy qua hàng rào.

The boy are trying lo get over the hight wall.
Các cậu bé đang cố leo qua bức tường cao đó.
 
6. away: Cách ra

Move away from the child!
Hãy tránh xa đứa trẻ ra!

The bright light made her look away.
Ánh sáng làm cho cô nhìn đi nơi khác.

Put the toys away.
Cất đồ chơi đi.

After three years he run away.
Hắn bỏ đi sau ba năm.
 
7. up: Về phía trên
 
The village is further up the valley.
Ngôi làng ở phía trên thung lũng.

she climbed up the steps.
Cô ấy leo lên những bậc cấp.

It was a cruise up the Thames.
Đó là chuyến đi lên phía thượng nguồn sông Thames.

The poor man looked up the building.
Người đàn ông tội nghiệp ngước nhìn lên tòa nhà.
 
8. down: Về phía dưới

The stone ran down the hill.
Hòn đá lăn xuống dưới đồi.

Tears run down her face.
Nước mắt chảy xuống má cô.

Her hair hung down her back to her waist.
Mái tóc nàng xõa xuống đến thắt lưng.

Go down the road till you reach the traffic lights.
Hãy đi xuôi con đường này cho đến khi bạn đến cột đèn giao thông.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây