© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 13: Film and cinema.

Thứ bảy - 11/11/2017 05:33
Soạn Anh văn 10, unit 13: Film and cinema.
PART A. VOCABULARY
 
To discover: khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
 
Sequence: sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục cảnh (trong phim)
He described the sequence of events leading up to the robbery.
 
In motion: khởi động
The swaying motion of the ship was making me feel seasick.
 
Decade: bộ mười, nhóm mười, thời kỳ mười năm, thập kỷ
 
Rapid: nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
The patient made a rapid recovery.
 
Character: tính nết, tính cách, cá tính, đặc tính, đặc điểm, nét đặc sắc, chí khí, nghị lực.
The book gives a fascinating insight into  Mrs Blair’s character.
 
Event: sự việc, sự kiện
The election was the main event of 1999
 
Brief: ngắn, vắn tắt, gọn
Please be brief (= say what you want to say quickly)
 
Horror: sự khiếp, sự ghê rợn, điều kinh khủng, cảnh khủng khiếp
 
Detective: để dò ra, để tìm ra, để khám phá ra, để phát hiện ra, trinh thám.
(n) thám tử, trinh thám
 
Thriller: truyện (kịch, phim) giật gân, ly kỳ
 
Disgusting: làm ghê tởm, làm kinh tởm.
I think it’s disgusting that they’re closing the local hospital.
 
Tragic: thảm kịch, bi thương
He was killed in a tragic accident at the age of 24
 
Sink: bồn rửa bát, chậu rửa bát
 
To sink/sank/sunk: chìm, thụt, lún, chìm
The ship sank to the bottom of the sea.
 
Luxury: sự xa xỉ, sự xa hoa, đời sống xa hoa, sinh hoạt xa hoa, hàng xa xỉ, vật hiếm có, cao lương mỹ vị
Now we’ll be able to live in luxury for the rest of our lives.
 
Liner: tàu khách, máy bay chở khách
 
To hit: đánh, đấm trúng, bắn trúng, ném trúng
My parents never used to hit me.
 
Iceberg: núi băng trôi
The ship struck a hidden iceberg.
 
To rescue: giải thoát, cứu, cứu nguy
They were eventually rescued by helicopter.
 
Voyage: chuyến đi xa, cuộc hành trình dài (nhất là bằng tàu thủy, máy bay)
The Titanic sank on its maiden voyage (= first journey)
 
Disaster: tai hoạ, thảm hoạ, tai ách điều bất hạnh
Losing your job doesn't have lo he such a disaster.
 
Generous: rộng lượng, khoan hồng, rộng rãi, hào phóng; thịnh soạn
to be generous with your time / money
 
Adventurer (n): người phiêu lưu, người mạo hiểm, người thích phiêu lưu mạo hiểm
 
Adventurer (v): mạo hiểm, liều
He’s a romantic at heart, a born adventurer.
 
On board: trên tàu
 
Engaged: đã đính ước, đã hứa hôn, được giữ trước, có người rồi (xe, chỗ ngồi...)
 
engage (+ed) : hẹn, hứa hẹn, ước hẹn, cam kết, đính ước, hứa hôn, thuê (người ở), giữ trước (chỗ ngồi), lấy (danh dự…) mà cam kết.
(v.i) (+in) làm, tiến hành
(kỹ) (+with)  gài, khớp (với)
 
Fan: người hàm mộ, người say mê
 
Vine: cây nho, cây leo; cây bò
 
Vote: sự bỏ phiếu, sự bầu cử; lá phiếu
There were 21 votes for and 17 against the motion, with 2 abstentions.
(v.i) bỏ phiếu, bầu cử
 Did you vote for or against her?
 
Valley: thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng châu thổ, lưu vực
 
Profile: nét mặt nhìn nghiêng; mặt nghiêng, hình bóng (của cái gì), tiểu sử sơ lược; mô tả sơ lược (trong một bài báo.. )
We firs build up a detailed profile of our customers and their requirements.
 
To depress: làm chán nản, làm ngã lòng, làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn
It depresses me to see so many young girls smoking.
 
Astronomy: thiên văn học
 
Exhaust: sự rút khí, sự thoát khí
(v.t) hút, rút (khí, hơi nước, bụi…), làm kiệt quệ, làm rỗng, làm cạn, dốc hết, dùng hết.
There’s no need to exhaust yourself clearing up we’ll do it.
 
To crash into: đâm sầm, bổ nhào
I was terrified that the plane would crash.
 
PART B. GRAMMAR
ATTITUDINAL ADJECTIVES
 
- Các tính từ chỉ thái độ được thành lập từ quá khứ phân từ (past participle) diễn tả con người cảm thay như thế nào (how people feel).
 
- Các tính từ được thành lập từ hiện tại phân từ (present participle) nêu lên cảm giác người hoặc vật tạo ra.
 
Ví dụ: I was very interested in the lesson. (Tôi thích bài học đó.)
 The lesson is interesting. (Bài học thú vị. Bài học làm cho tôi thích thú)
Do you ever get bored at work? (Bạn có bao giờ buồn chán với công việc không?)
My job is very boring. (Công việc của tôi thật buồn chán công việc gây cho tôi buồn chán.)
 
Dưới đây là một số các tính từ chỉ thái độ thông dụng:
 
1. Excited (about/ at /by) feeling or showing happiness and enthusiasm
I am excited about the trip to Hawaii.
We were all excited at her decision to let us go to America.
 
Exciting: causing great interest or excitement
The trip to Hawaii is exciting.
Her decision to let us go lo America is exciting.
 
2. Amused (at/ by) : thinking that something is funny so that you smile or laugh.
We were all amused at his stories.
He was amused to see how seriously she took the game.
 
Amusing: funny and enjoyable
His stories are amusing.
She writes very amusing letters.
 
3. Surprised (at/by); feeling or showing surprise
I was surprised at her attitude towards me.
We were surprised to hear the news.
 
Surprising: causing surprise
It’s surprising what people will do for money.
what he will come back is quite surprising.
 
4. Embarrassed (about/ at)
She’s  embarrassed about her height.
He felt embarrassed at being tho center oral attention
Some women are too embarrassed to consult their doctors about their health problem.
Her remark was followed by an embarrassed silence.
I’ve felt so embarrassed in my life.
 
Embarrassing: making you feel shy, award or ashamed
It was so embarrassing having to sing in public
Talking to a doctor about that is so embarrassing.
It can be embarrassing for her to be treated like that in front of other people
 
5. Frustrated (at/ with); not satisfied, feeling annoyed or impatient because you cannot do or achieve what you want
It is easy to get frustrated in this job.
They felt frustrated at the loss of progress
 
Frustrating: causing you to feel annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want.
It s frustrating to have to wait so long.
 
6. Disappointed (at/ by sth) (in/with sth/sb): upset because something you hoped for has not happened or been good, successful as you expected.
They were bitterly disappointed at the result of the game.
I was disappointed by the quality of the food.
I was disappointed in you -  I really thought I could trust you!
I was disappointed with myself.
He was disappointed to see she wasn’t ai the party.
 
Disappointing: not as good, successful as you had thought.
It was a disappointing result performance.
The quality of education is quite disappointing.
 
7. Depressed about: very sad and without hope
She felt very sad about the future
We often feel depressed in cold weather
 
Depressing: making you feel very sad and without enthusiasm
Looking for a job these days can be very depressing.
The thought of repeating a class is depressing.
 
8. Bored (with): feeling tired and impatient because you have lost interest in sb/ sth or because you don’t have anything to do.
The children were bored with staying indoors.
There was a bored expression on her face.
 
Boring: not interesting, making you feel tired OI impatient
He’s such a boring man!
My job is boring.
 
9. Exhausted: very tired
I am exhausted!
She felt utterly exhausted alter hard work.
 
Exhausting: making you feel very tired
It was an exhausting day at work.
I find her exhausting - she never stops talking.
 
II. IT WAS NOT UNTIL 1915 THAT... Mãi cho đến năm 1915 ...
 
Until: mãi cho đến khi
a. Mệnh đề khẳng định + until: chỉ ai đó làm việc gì cho đến lúc nào đó thì thôi.
 
Ví dụ: Let us wait until the rain stops.
Chúng ta hãy đợi cho đến lúc trời rét mưa
 
I lived in New York until I got married.
Tôi sống ở New York cho đến lúc tôi lấy chồng,

b. Mệnh đề phủ định + until: chỉ mãi cho đến lúc cái gì đó xảy ra thì cái kia mới xảy ra.

Ví dụ: You are not going out until you’ve finished this.
Mãi cho đến lúc mày làm xong cái này mày mới được đi chơi
 
I didn’t realize she was English until she spoke.
Mãi cho đến lúc cô ấy nói tôi mới biết cô ấy là người Anh
 
c. It was noi until + year + that: Mãi cho đến năm nào đó có gì đó mới xảy ra.
 
Ví dụ: It was not until 1985 that I graduated from university.
Mãi cho đến năm 1985 tôi mới tốt nghiệp đại học.
 
It was not until 2000 that the bridge was finishes
Mãi cho đến năm 2000 cây cầu mới xây xong.
 
THE INDEFINITE ARTICLE “A” & “AN”. Mạo từ không xác định “A” và “AN”
 
Hình thức:
 
Mạo từ không xác định có hai hình thức “a” và “an”.
 
+ Mạo từ “a “ được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các phụ âm.
 

A book: một quyển sách
A chair: một cái ghế
 
+ Mạo từ “an” được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o, u .. hoặc h câm.
 
An arm-chair: một cái ghế bành
An umbrella: một cái dù
An hour: một giờ
An honest man: một người thật thà
 
+ Lưu ý, ta dùng “a” trước các danh từ bắt đầu bằng “u” khi “u” được đọc như một phụ âm.
 
A uniform
A university
A Union
 
Cách dùng:
 
- Mạo từ không xác định dùng trước danh từ không đếm được ở số ít
 
- Ta dùng mạo từ “a “ và “an “ khi người nghe chưa biết ta nói về cái gì
 
- Ta dùng “the “ cho người hay vật đã được nhắc đến trước đó, nghĩa là người nghe hiểu được ta đang nói về cái gì.
 
I have a dog. (Người nghe chưa biết ta nói về con chó nào.)
 
The dog is clever. (Ta dùng “the dog” vì con chó đã được nhắc đến trong câu trước đó.)
 
c Những trường hợp không dùng mạo từ không xác định:
 
+ Không bao giờ dùng “a” hay “an” trước danh từ số nhiều.
 
a chair             chairs
an umbrella     umbrellas
 
+ Không bao giờ dùng “a hay “an” trước danh từ không đếm được.
 
Ta không thể nói:
A milk
A rice.. vì những danh từ này là danh từ không đếm được.
 
+ Không bao giờ dùng “a” hay “an” trước danh từ trừu tượng
 
Ta nói “Beauty” chứ không nói la “a beauty”. “happiness” chứ không phải là “a happiness”.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây