© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 14: The world cup.

Chủ nhật - 12/11/2017 23:09
Soạn Anh văn 10, unit 14: The world cup.
PART A. VOCABULARY
 
Champion: người vô địch, nhà quán quân
 
Tournament: cuộc đấu
 
To found = to establish: thành lập, thiết lập
The committee was established in 1912
 
To compose of: bao gồm
The committee is composed mainly of lawyers
 
To participate: tham gia, tham dự, cùng góp phần
She didn’t participate in the discussion.
 
Continent: lục địa, đại lục
We’re going to spend a weekend on the Continent.
 
To govern: cai trị, thống trị, cầm quyền (một nước)
The country is governed by elected representatives of the people.
 
To defeat: đánh thắng, đánh bại
He defeated the Champion in three sets.
 
To witness: người làm chứng
Police have appealed for witnesses lo the accident.
 
Jointly: cùng, cùng nhau, cùng chung, liên doanh
The 2002 World Cup was held jointly by Japan and South Korea
 
Victory:  sự chiến thắng, sự thắng lợi (trong chiến tranh, cuộc thi..)
 
Trophy: cúp (vật được làm giải thưởng khi giành phần thắng trong cuộc thi đấu thể thao)
 
Competition: sự cạnh tranh
There is now intense competition between schools lo attract students.
 
To involve: gồm, bao hàm
The test will involve answering questions about a photograph.
 
Hero: người anh hùng
The olympic learn were given a hero’s welcome on their return home.
 
Ambassador: đại sứ
a former ambassador to the UN
 
To promote: thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp, làm tăng tiến, đẩy mạnh, xúc tiến, khuyến khích
She worked hard and was soon promoted.
 
Milestone: cột kilômét cọc
 
Committee: ủy ban
She’s on thi management committee.
 
To announce: báo, loan báo, thông tri, công bố, tuyên bố
(v.i) đọc bản giới thiệu tin tức, đọc chương trình (ở đài phát thanh)
 
To postpone: hoãn lại, trì hoãn
 
Severe: khắc khe, gay gắt
 
Captain: người cầm đầu, người chỉ huy, thủ lĩnh, tướng lão luyện; nhà chiến lược
She was captain of the hockey team at school.
 
To contact: tiếp xúc, cho tiếp xúc
I don’t have much contact with my uncle.
 
Communist Youth Union: Đoàn Thanh Niên Cộng Sản
 
To predict: báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
a reliable method of predicting earthquakes
 
To make predictions:
Skilled readers make use of context and prediction.
 
PART B. GRAMMAR
WILL VS GOING TO
 
1. Khi nói về hành động trong tương lai ta dùng cả “will và “going to”, song ở đây có sự khác nhau rõ ràng. Nghiên cứu tình huống sau:
 
Lốp xe của Helen bị hết hơi. Cô nói với cha điều đó.
 
Helen: My bicycle has a Hat tyre. Can you repair it for me?
Father: OK. but I can’t do it now. I’ll repair it tomorrow.
Sau đó mẹ Helen nói với chồng:
Mother: Can you repair Helen’s bicycle?
Father: Yes. I know. She told me already. I’ll going to repair it tomorrow.
 
Đây là một ví dụ khác.
Tom dang nấu ăn thì phát hiện ra là hết muối.
Tom: Ann. we haven’t got any salt left.
Ann: Oh, haven't we? I’ll get some from the shop then. (She decides to get
some salt at the time of speaking)
 
Trước khi đi. Ann nói với Jim:
Ann: I’m going to get some salt from the shop. (She has already decided.)
Can I get you anything, Jim?
 
Từ những ví dụ trên ta rút ra kết luận:
 
a. Ta dùng WILL khi quyết định làm việc gì đó ở vào thời điểm đang nói. Người nói không quyết định điều đó trước lúc nói. Trước khi Helen nói với cha, cha cô không hề biết gì về chiếc lốp bị hết hơi. Trước khi Tom nói với Ann. Ann không hề biết gì về việc họ đã hết muối.

b. Ta dùng GOING TO khi ta đã quyết định làm việc gì đó rồi. Cha của Helen đã quyết định chữa xe cho cô từ trước khi bà vợ nói với ông. Ann đã quyết định mua muối trước khi bão với Jim.
 
2. Ta dùng cả WILL và GOING TO để nói điều mà ta cho rằng sẽ xảy ra trong tương lai.
 
Ví dụ:

Do you think he will agree with us?
May be she will go with us.
 
Tuy nhiên, khi dự đoán một gì đó sẽ xảy ra trong tương lai gần mà có điều gì đó trong hiện tại hiện hữu thì ta dùng GOING TO. Dựa vào tình huống hiện tại người nói chắc một cái gì đó sẽ xảy ra.
 
Ví dụ:

Look at those black clouds. It’s going to rain.
(Tình huống hiện tại là có các đám mây.)
 
I feel terrible I think I m going to be sick
(Tình huống hiện tại là tôi cảm thấy khó chịu.)
 
3. Ngoài ra. Ta dùng WILI trong các trường hợp sau:
 
a. Đề nghị được làm việc gì đó.
 
Ví dụ:

That bag looks heavy. I’ll help you with it.
I need some money – Don’t worry. I’ll lend you some
 
b. Đồng ý hoặc từ chối làm việc gì đó.
 
Ví dụ:

A: You know that book I lent you? Can I have it back?
B: Of course. I’ll bring it back this afternoon.
 
I’ve asked John to help me but he won’t.
The car won’t start.
 
c. Hứa việc gì đó.

Ví dụ:

Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
I won’t tell Tim what you said I promise.
I promise I’ll phone you as soon as I arrive.
 
d. Yêu cầu ai làm việc gì đó

Ví dụ:

Will you shut the door, please?
Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.
 
e. Will được dùng nói về tương lai hay để dự đoán tương lai.

Ví dụ:

You will be in time if you are hury.
How long will you be staying in Paris?
By next year all the money will have been spent.
 
f. Will còn được dùng để diễn tả sự mời mọc, sự giúp đỡ.
 
Ví dụ:

Will you have a cup of tea?
Will you go to the cinema with me?
I will check this letter for you if you want.
They won’t lend us any money.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây