PART A. VOCABULARY
Illustration: sự minh hoạ
The statistics use a clear illustration of the point I am trying to make
System: hệ thống
You have to wait until the drugs have passed out of your System
Keyboard: bàn phím
Computer screen: màn hình vi tính
Mouse: con chuột
Floppy disk: đĩa mềm
Print: xuất bản, đăng báo, viết vào sách in, in dấu, in vết..
Printer: thợ in, chủ nhà in, máy in
Miraculous: thần diệu, huyền diệu, kỳ lạ
She’s made a miraculous recovery.
Device: thiết bị, dụng cụ
This portable device enables deaf people to telephone the hospital by typing a message.
Capable of: có khả năng
He’s qui te capable of lying to get out of trouble.
To speed up: tăng tốc
To add: thêm vào, làm tăng thêm
To subtract: trừ
To multiply: nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên
The children are already learning to multiply and divide.
To divide: chia, chia ra, chia cắt, phân ra
The cells began to divide rapidly.
Lightning speed: tốc độ ánh sáng
Accuracy: sự đúng đắn, sự chính xác; độ chính xác
They questioned the accuracy of the information in the file.
Collection: sự lập họp, sự tụ họp, sự sưu tầm
The painting comes from his private collection.
Data: số liệu, dữ liệu, dữ kiện
This data was collected from 69 countries.
Magical: có phép kỳ diệu, có phép thần diệu
Her words had a magical effect on us.
Communicator: người truyền tin, người truyền đạt
To interact: ảnh hưởng lẫn nhau, tác động với nhau, tương tác
Teachers have a limited amount of time to interact with each child.
Software: phần mềm (của máy tính)
Hardware: phần cứng
Invention: sự phát minh, sự sáng chế, vật phát minh, vật sáng chế: sáng kiến
Fax machines were a wonderful invention at the time.
Transmit: truyền, phát (một tín hiệu, chương trình).
signals transmitted from a satellite
To store: tích trữ, để dành
You can store coffee beans in the freezer to keep them fresh
To hold: cầm nắm, giữ, ôm
He was holding the baby in his arms.
To process: chế biến, gia công, sang (phim)
In sent three rolls of film away to be processed.
To design: đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
The basic design of the car is very similar to that of earlier models
Long distance: đường dài
a long-distance phone call: điện thoại đường dài
Central store: lưu trữ trung tâm
Camcorder: máy quay video xách tay có kèm theo bộ phận ghi hình
Helpful: giúp đỡ; giúp ích; có ích
To make an excuse: kiếm cớ, viện cớ
what excuse is he going to make now?
To retell: kể lại, thuật lại (một câu chuyện... ) theo cách khác, bằng tiếng khác
Instruction: sự dạy, kiến thức truyền cho
Follow the instructions on the packet carefully.
To make sure: đảm bảo
To operate: hoạt động: đang làm việc (máy...)
Most domestic freezers operate at below - 18 Degree Celsius.
(v.t) làm cho hoạt động, cho chạy (máy...); thao tác
To lift: giơ lên, nhấc lên, nâng lên
He stood there with his arms lifted above his head.
Receiver: ống nghe
to pick up / lift/ put down / replace the receiver
To dial: quay số
He dialed the number and waited.
To insert: đưa vào, đút vào, chèn vào
Insert coins in to the slot and press for a ticket.
Slot: chỗ, vị trí
He has a regular slot on the late-night programme.
To press: đi vào, ấn vào
She pressed her face against the window.
Your call has been through: Cuộc gọi của bạn đã được kết nối.
Emergency: tình trạng khẩn cấp, trường hợp cấp cứu
The government has declared a State of emergency following the earthquake
Fire Service: dịch vụ cứu hỏa
To obtain: đạt dược, giành được, thu được
(v.i.) đang tồn tại, hiện hành, thông dụng
Remote control: Thiết bị điều khiển từ xa
To select: lựa chọn, chọn lọc, tuyển
He hasn’t been selected for the team.
To adjust: sửa lại cho đúng, điều chỉnh
Adjust your language to the age of your audience.
Man-made Satellite: vệ tinh; vệ tinh nhân tạo
man-made fibres such as nylon and polyester
To destroy: phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt, làm mất hiệu lực, triệt phá
The building was completely destroyed by fire.
Earthquake: sử động đất, sự địa chấn
damage caused by a powerful earthquake
Towel: khăn lau; khăn tắm
Help yourself to a clean towel.
To spill: làm tràn, làm đổ
spilled, spilt
Water had spilled out of the bucket onto the floor.
To look after: chăm sóc
PART B. GRAMMAR
I. THE PRESENT PERFECT
AFFIRMATIVE STATEMENTS |
SUBJECT |
HAVE/HAS+PAST PARTICIPLE |
|
I
You
We
They |
have worked |
Very hard since 1999 |
It
He
She |
Has worked |
NEGATIVE STATEMENTS |
SUBJECT |
HAVE/HAS+ NOT + PAST PARTICIPLE |
|
I
You
We
They |
have not worked
(haven’t worked) |
Very hard since 1999 |
It
He
She |
Has not worked
(hasn’t worked) |
YES/NO QUESTION |
HAVE/HAS |
SUBJECT |
PAST PARTICIPLE |
|
Have |
I
You
We
They |
worked |
Very hard since 2001? |
Has |
He
She
It |
worked |
Very hard since 2001? |
SHORT ANSWER |
AFFIRMATIVE |
Yes, |
I
You
We
They |
Have |
He
She
It |
Has |
SHORT ANSWER |
NEGATIVE |
No, |
I
You
We
They |
Haven’t |
He
She
It |
Hasn’t |
WH-QUESTION |
WH-WORD |
HAVE/HAS |
SUBJECT |
P. PARTICIPLE |
|
What
Why
How |
have
has
have |
you
he
they |
done
learned
got |
so far?
spanish?
to work? |
Cách dùng:
1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Trong trường hợp này thường có chữ “just’’ đặt giữa “have” và past participle.
Ví dụ:
I have just come: Tôi vừa mới đến
He has just finished his homework: Anh ta vừa mới làm xong bài tập ở nhà.
2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tá một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I have met him somewhere: Tôi đã gặp anh ấy ở đâu rồi.
She has lost her key: Cô ấy đã mất chìa khóa rồi.
3. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian bây giờ chưa qua.
Ví dụ: I have seen him this morning: Sáng hôm nay tôi thấy nó. (Bây giờ vẫn đang còn trong buổi sáng.)
We’ve been to the cinema twice this month: tháng nay chúng tôi đã đi xem bộ phim ấy hai lần. (Bây giờ vẫn còn trong tháng.)
4. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Ví dụ We have learned English for three years: Chúng tôi đã học tiếng Anh được ba năm (cách đây ba năm chúng tôi bắt đầu học và hiện nay chúng tôi vẫn còn đang học.)
My family have lived in Hue for more than 20 years: Gia đình tôi đã sinh sống ở Huế hơn 20 năm nay.
5. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tã một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.
Ví dụ: I haven’t seen you for ages: lâu rồi tôi không gặp anh.
Sony I haven’t written to you for such a long time: Thành thật xin lỗi là bấy lâu nay tôi không viết thư cho bạn được.
6. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và vẫn chưa hoàn thành ở hiện tại. Thì này thường dễ được nhận thấy qua cách dùng của các trạng từ chỉ (khoảng) thời gian “for” và “since”.
Ví dụ: We have learned English for 5 years.
Chúng tôi đã học tiếng Anh được 5 năm. (Bây giờ vẫn còn học.)
They have been abroad for 10 years.
Họ đã ở nước ngoài được 10 năm. (Bây giờ vẫn còn ở.)
We have lived in Hue since 1968.
Chúng tôi đã ở Huế từ năm 1968. (Bây giờ vẫn còn ở.)
7. Cách dùng “for” và “since” trong thì hiện tại hoàn thành.
+ For dùng trước một khoảng thời gian (a period of time): trong (trong khoảng)
She has been out for three hours: Cô ấy đã đi ra ngoài trong ba giờ nay rồi
I have studied laws for two weeks: Tôi đã học luật được hai tuần nay rồi.
+ Since dùng trước một điểm thời gian (point of time, date): từ
She has been here since 12a.m: Cô ấy đã có mặt ở đây từ lúc 12 giờ trưa.
We have been in Hanoi since 1968: Chúng tôi đã ở Hà nội từ năm 1968.
II. THE PRESENT PERFECT PASSIVE
AFFIRMATIVE STATEMENTS |
SUBJECT |
HAVE/HAS+ BEEN+ PAST PARTICIPLE |
AGENT |
I
You
We
They |
have been served |
by the lady. |
He
She |
Has been served |
It |
Had been fed |
NEGATIVE STATEMENTS |
SUBJECT |
HAVE/HAS+ NOT+ BEEN+ PAST PARTICIPLE |
AGENT |
I
You
We
They |
Have not been served
(haven’t been served) |
by the man. |
He
She |
Has not been served
(hasn’t been served) |
It |
Had not been fed
(hasn’t been fed) |
YES/NO QUESTION |
HAVE/HAS |
SUBJECT |
PAST PARTICIPLE |
AGENT |
Have |
I
You
We
They |
been served |
By the boy? |
Has |
He
She |
Has |
It |
been fed |
WH- QUESTION |
WH-WORD |
HAVE/HAS |
SUBJECT |
BEEN + P.P |
(AGENT) |
Where
What
Why |
Have
Has
Have |
you
she
we |
been brought up
been given
been treated |
by your parents?
by her father?
so well by him? |
Cách dùng của thể thụ động:
1. Câu được dùng ở thể chủ động và câu được dùng ở thể thụ động có nghĩa tương tự nhau nhưng chúng có những điểm nhấn chủ ngữ khác nhau.
Ví dụ:
Millions of people read the magazine. (Điểm nhấn ở đây là “people” )
The magazine is read by millions of people. (Điểm nhấn đây là “magazine”)
2. Ta sử dụng thể thụ động khi không cần thiết phải đề cập ai đã làm ra hành động
The house was built in 2000. ( Tôi không biết ai đã xảy ngôi nhà này và tôi cũng không cần đề cập đến việc ai đã xây nó )
3. Ta sử dụng thể thụ động khi người chủ thể làm ra hành động rõ ràng trong ngữ cảnh.
The magazine is printed in many languages. (Rõ ràng trong ngữ cảnh này là máy in in ra tờ tạp chí vì vậy không cần phải đề cập đến điều đó.)
Ta sử dụng thể thụ động khi không muốn đề cập đến việc ai đã làm nên hành động Some mistakes were made in that article. (Tôi biết ai đã phạm lỗi nhưng tôi không muốn đề cập đến việc ai đã phạm lỗi.)
III. WHO, WHOM, WHICH, THAT
Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ làm chủ từ, làm bổ túc từ hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là danh từ đứng trước.
Đại từ liên hệ có những hình thức như sau:
Danh từ đứng trước |
Chủ từ |
Từ bổ túc |
Người |
Who, that |
Whom, that |
Vật |
Which, that |
Which, that |
1. WHICH: dùng cho vật hoặc con vật làm chủ ngữ hoặc bổ túc từ.
The dog is ill. The dog is mine.
The dog which is ill is mine.
The book which I lent you is expensive
2. WHO: dùng cho người làm chủ ngữ hoặc bổ túc từ.
The man is standing over there. He is my brother.
The man who is standing over there is my brother.
3. WHOM: dùng cho người làm bổ túc từ. Ngày nay người ta có xu hướng dùng “who” thay cho “whom”.
I like the man. The man is wearing a green sweater.
I like the man who is wearing a green sweater
Nam is the only man. She likes Nam.
Nam is the only man who(m) she like.
4. THAT: dùng cho cả người và vật, làm chủ từ cũng như bổ túc từ.
I like the man thai is wearing a green sweater.
Nam is the only man that she likes.
The dog that is ill is mine.
The book that I lent you is expensive.
Lưu ý:
1. “that” không được dùng với mệnh đề quan hệ không giới hạn (non-restrictive relative clause). Non-restrictive relative clauses là loại mệnh đề quan hệ được tách khỏi câu bằng hai dấu phẩy có thể lược bỏ đi được.
Nam, who is wearing a green sweater, is mv friend.
“Tom and Jerry”. which is a famous cartoon in the world, is my favourite one.
2. Bắt buộc phải dùng “that” khi nó thay thế cho danh từ có tính từ so sánh ở bậc nhất (the best, the most interesting, the hottest…) everybody, anybody, nobody, somebody, everything, anything, nothing, something…
He’s the best doctor that I have ever known.
I like anyone that lives in the suburb.
3. Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ khi đại từ quan hệ đó thay thế cho bổ túc từ.
This is the CD (which) I bought yesterday.
She often writes letters to the man (whom) she loves.