© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 6: An excursion.

Thứ bảy - 04/11/2017 05:58
Soạn Anh văn 10, unit 6: An excursion.
PART A. VOCABULARY
 
Shape: hình, hình dạng, hình thù
The pool was in the shape of a heart.
 
Lotus: hoa sen
 
Picturesque: đẹp, gây ấn tượng mạnh.
a picturesque description of life at sea.
 
Wonder of the world: kỳ quan thế giới
 
Resort: khu nghỉ mát
Lang Co beach is a popular holiday resort.
 
Ideal: lý tưởng
 
Pine forest pain: rừng thông
 
Waterfall: thác nước
 
To resume: lại, chiếm lại, giành lại: hồi phục lại, bắt đầu lại, lại tiếp tục
She resumed career after an interval of six years.
 
To resume work with a new start: Tiếp tục lại công việc bằng sự khởi đầu mới
 
Permission: sự cho phép, sự chấp nhận, giấy phép
You must ask permission for all major expenditure.
 
To persuade: thuyết phục; làm cho tin
Try to persuade him to come.
 
Protective towards: bảo vệ, che chở
 
To inform sb of:  thông báo cho ai
 
Destination: nơi gửi tới, nơi đưa tới, nơi đi tới sự dự định; mục đích dự định
There are some popular holiday destinations like Sapa and Dalat.
 
cave: hang, động
The area contains vast underground cave Systems.
 
To get sunburnt:  rám nắng
 
To be oneself: khoẻ, mạnh khỏe
I want to sit in the sun and I want to be myself
 
Travel sickness:  say xe tàu
 
Exit: lối ra, cửa ra, lối thoát hiểm
There is a fire exit on each floor of the building.
 
Occupied: đang sử dụng, đầy (người), bận rộn
The letter was addressed to the occupied of the house.
 
To occupy: chiếm đóng, chiếm lĩnh, giữ, chiếm giữ, chiếm, choán
The bed seemed to occupy most of the room.
 
Suitable: hợp, phù hợp, thích hợp với, đúng lúc, đúng trường hợp
This programme is not suitable for chihlren.
 
Glorious: vinh quang, vẻ vang, vinh dự, huy hoàng, rực rỡ, lộng lẫy.
This is a glorious chapter in our country’s history
 
To assemble: tập hợp, tụ tập, nhóm họp, sưu tập, thu thập
All the students were asked to  assemble in the main hall.
 
Punctual: đúng giờ (không chậm trễ)
She has been reliable and punctual.
 
Left-over: thứ còn lại
 
Delicious: thơm tho, ngon ngọt, ngọt ngào
Butter is a delicious alternative to chees.
 
Botanic garden: (thuộc) thực vật học
 
To pick sb up: đón ai
 
Convenient: tiện lợi, thuận lợi; thích hợp
It is very convenient lo pay by credit card
 
Necessary: cần, cần thiết, thiết yếu, tất nhiên, tất yếu
It may be necessary to buy a new one
 
To have an early reply:  trả lời sớm
 
To come to an end: kết thúc
 
Police station: đồn cảnh sát, đồn công an
 
To take sth along: mang cái gì theo, mang theo cái gì
 
PART B. GRAMMAR
THE PRESENT PROGRESSIVE (FUTURE MEANING)

1. Cách thành lập
 
AFFIRMATIVE STATEMENTS
SUBJECT AM/IS/ARE + V-ING  
I am working  
He
She
It
is working in an office
We
You
They
are working
 
NEGATIVE STATEMENTS
SUBJECT AM/IS/ARE + NOT + V-ING  
I am not working  
He
She
It
is not working
(isn’t working)
 
in an office
We
You
They
are not working
(aren’t working)
 
YES/NO QUESTION
AM/IS/ARE SUBJECT V-ING  
Am I    
Is he
she
it
Working in an office?
Are we
you
they
 
WH-QUESTION
WH-WORD AM/IS/ARE SUBJECT V-ING  
What
Where
Why
are
is
am
you
he
I
doing
staying
wearing
now?
 
2. Cách dùng
a. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra xung quanh tại thời điểm nói.
 
I am reading a book.
She is cooking dinner.
My father is gardening.
 
b. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một kế hoạch tương lai đã được sắp xếp (Tương lai gần - Near future).
 
I am flying to London this Friday. (Thứ sáu này tôi sẽ bay sang Luân-đôn. Điều này có nghĩa lá tôi đã mua vé máy bay và sắp xếp các thứ cho chuyến bay này.)
 

So sánh:

I am going to fly to London. (Tôi sẽ bay sang Luân-đôn. Điều này có nghĩa việc bay sang Luân-đôn là dự định của tôi chứ chưa nêu rõ là tôi đã sắp xếp mọi thứ cho chuyến bay này.)
 
3. Cách thêm “ing” vào động từ.

a. Ta thêm “ing “ vào sau động từ nguyên mẫu.
 
To read -  reading
To stand -  standing
To wait -  waiting
 
b. Nếu động từ tận cùng bằng “e” câm, ta bỏ “e” rồi thêm “ing”.
 
To leave -  leaving
To take - taking
To come -  coming
 
c. Nếu động từ chỉ có một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm đứng sau một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing “ vào động từ.
 
To sit -  sitting
To cut -  cutting
To run  - running
 
Tuy nhiên, ta không gấp đôi những động từ tận cùng bằng các phụ âm w, x hoặc y.

To sew -  sewing
To fix -  fixing
To enjoy  enjoying

d. Nếu động từ có hai âm tiết tận cùng bằng một phụ âm đi sau một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm đó khi từ đó được nhấn vào âm tiết cuối.
 
To admit -  admitting
To forget – forgetting
 
Nếu động từ có hai âm tiết tận cùng bằng một phụ âm đi sau một nguyên âm được nhấn âm đầu thì ta không gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.
 
To whisper  -  whispering
To visit -  visiting
 
e. Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, ta đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “ing”
 
To die -  dying
 
II. TO BE GOING TO
1. Cách thành lập
 
AFFIRMATIVE STATEMENTS
SUBJECT BE GOING TO + V  
I am going to work  very well.
He
She
It
is going to work
We
You
They
are going to work
 
NEGATIVE STATEMENTS
SUBJECT BE + NOT+  GOING TO + V  
I am not going to work slowly
He
She
It
is not going to work
(isn’t going to work)
We
You
They
are not going to work
(aren’t going to work)
 
YES/NO QUESTION
BE SUBJECT GOING TO + V  
Am I  
going to work
 
very well
Is he
she
it
Are we
you
they
 
 Cách dùng:

Thì tương lai với “to be going to” dùng để chỉ một dự định trong tương lai.
 
Ví dụ: Are you going to visit Dalat this year?
(Năm nay anh có định đi thăm thú Đà Lạt không?)
 

Are they going to help the poor children?
(Họ có định giúp đỡ những đứa trẻ nghèo đó không?)
 

We are going to move our house this month
(tháng nay chúng tôi định sẽ dọn nhà.)
 

He isn’t going to join us this summer.
(Mùa hè này anh ấy không định tham gia với chúng tôi.)
 

My parents are going to change their jobs after my graduation.
(Bố mẹ tôi định sẽ thay đổi công việc sau khi tôi tốt nghiệp.)
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây