© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 8: The story of my village.

Thứ ba - 07/11/2017 04:54
Soạn Anh văn 10, unit 8: The story of my village.
PART A. VOCABULARY
 
To make ends meet: kiếm đủ sống
My parents work very hard to makes and meet.
 
To be in need of: cần cái gì
Are you in need of assistance?
 
Straw: rơm, rạ.
 
Mud: bùn
 
Muddy: lầy bùn, lầy lội, vấy bùn, dấy bùn, lấm bùn
The lanes are muddy in the rainy season
(v.t) làm lầy; làm bẩn, làm nhơ, làm vấy bùn
she had muddied her white dress.
 
Shortage: sự thiếu
In spite of the shortages they try to send their children to school.
 
Farming methods: các phương pháp làm nông
They have introduced new farming methods in their village.
 
Bumper crop: vụ mùa bội thu
 
To result in: mang lại kết quả, mang lại, tạo ra
The new farming methods resulted in bumper crops
 
Proper: đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ), theo quy tắc, đúng, đúng đắn, chính xác
We should have had a proper discussion before voting.
 
Frog: con ếch
 
Catch: sự bắt, sự nắm lấy: cái bắt, cái vồ, cái chộp
 
To catch/ caught/ caught: bắt lấy, nắm lấy, tóm lấy, chộp lấy
She managed to catch the keys as they fell.
 
To hand over (money): nộp tiền
Now I am really to hand over the money.
 
Insect: sâu bọ. côn trùng
 
To spread: sự trải ra, sự căng ra, sự giăng ra
To spread/ spread/ spread:
(v.t) trải, căng, giăng ra, bày ra, rải, truyền bá
(v.i) trải ra, căng ra, truyền đi, lan đi, bay đi
Sue spread the map out on the floor.
 
Risk: sự liều, sự mạo hiểm, sự rủi ro
Smoking can increase the risk of developing heart disease.
 
Better: hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn, khỏe hơn, dễ chịu hơn, đã đỡ (người ốm…)
(adv): hơn, tốt hơn, hay hơn
(v.t) làm cho tốt hơn, cải tiến, cải thiện
They work hard to better their lives
The work he produced early in his career has never really been bettered.
 
Villager: người láng (người sống trong làng)
Some of the villagers have lived here all their lives.
 
To widen: làm cho rộng ra, nói rộng ra, mở rộng
(v.i) rộng ra, mở ra
We plan to widen the scope of our existing activities by offering more language courses.
 
To resurface: làm lại bề mặt, đặt lại lớp mới
All the old hostilities resurfaced when they met again.
 
Medical care: sự chăm sóc y tế
The State pays a lot of attention to medical care.
 
To get around: đi lại
How can I get around in this City?
 
Coast: bà biển
We walked along the coast for five miles.
 
Atmosphere: khí quyển
Use music and lighting to create a romantic atmosphere.
 
Suburb: ngoại ô, ngoại thành
They live in the suburbs.
 
To turn into:
To replace: thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
Teachers will never he replaced by computers in the classroom.
 
To give directions: chỉ đường
 
To enclose: vây quanh, rào quanh, bỏ kèm theo, gửi kèm theo
She felt his arms enclose her.
 
To follow: đi theo sau, theo nghề, làm nghề, đi theo một con đường.
(v.i): đi theo, đi theo sau
She followed her mother into the medical profession.
 
To keep doing: tiếp tục làm gì
Keep u walking for about 5 minutes.
 
To go over (o bridge): đi qua cầu
 
To walk past: đi ngang qua
 
Couch: trường kỳ, đi văng
 
Bone: xương
The had a beautiful face with very good bone structure.
 
Bowl: cái bát
 
To revise: đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại
The government may need to revise its policy in the light of this report.
 
PART B. GRAMMAR

I. REPORTED SPEECH
1. REPORTED SPEECH WITH STATEMENTS: Câu tường thuật với loại câu phát biểu.
 
Các em hãy quan sát cách các câu trực tiếp được đổi sang câu tường thuật trong những ví dụ dưới đây.

 
I said: “Mum will be home.”
=> I said that mum would be home.
 
He said: “I play badminton.”
=> He said that he played badminton.
 
She said “I can play the piano.”
=> She said that she could play the piano.
 
He said: “ We are going back to our country
=> He said that they were going back to their country.
 
He said:” I shall come here to take this book tomorrow.”
=> He said that he would go there to take that book the following day.
 
Từ những ví dụ trên các em khi muốn đổi một câu từ câu phát biểu sang câu tường thuật, phải tuân theo các quy tắc dưới đây:
 
Sequence of tenses (sự hoà hợp các thì)
 
Khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại thì không có vấn đề chuyển thì từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp.
 
Ví dụ: He says: “ she will come tomorrow.”
He says that she will come tomorrow.
 
Nhưng nếu dạng từ giới thiệu ở thì quá khứ thì các em phải chuyển thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như sau:
 
Câu nói trực tiếp Câu nói gián tiếp
Simple present
am, is
are
Simple future
will
shall
Others
can
must
=> Simple past
=> was
=> were
=> Simple conditional
=> would
=> should, would
 
=> could
=> had to
 
a. Đặt liên từ “that” trước câu nói gián tiếp thay cho hai chấm ở câu trực tiếp rồi bỏ dấu ngoặc đi.
 
b. Đài từ và tính từ sở hữu thường được đổi từ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai sang ngôi thứ ba tùy theo chủ ngữ của động từ giới thiệu là gì.
 
c. Những từ chỉ định, những trạng từ chỉ thời gian, không gian cũng phải thay đổi theo bảng dưới đây:
 
Câu nói trực tiếp Câu nói gián tiếp
this
these
now
here
today
tomorrow
yesterday
next week/month..
last week/month..
to come
=> that
=> those
=> then
=> there
=> that day
=> the next day
=> the day before
=> the following week/month
=> the week/ month before
=> to go
 
2. REPORTED SPEECH WITH QUESTIONS. Câu tường thuật với câu hỏi.
Các em hãy quan sát những câu dưới đây:
 
He asked me: “Where do you live?”
=> He asked me where I lived.
(Not He asked me where did I live?)
“How are you?” she asked.
 
=> She asked him how he was.
(Not She asked him how was he?)
“When can you start?” she asked me.
 
=> She asked me when I could start.
(Not she asked me when could I start?)
 
Khi tường thuật một câu hỏi, các em lưu ý những điểm sau:
 
1. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đi trước động từ, ở đây tư không còn đảo động từ ra trước chủ từ nữa.
 
2. Trợ động từ “do” không còn dùng trong câu hỏi tường thuật và dấu hỏi cũng không còn dùng.
 
3. Các trường hợp chuyển đổi khác được áp dụng giống như câu tường thuật bình thường.
 
3. REPORTED SPEECH WỈTH “IF' AND “VVHETHER”. Câu tường thuật với “if” và “whether”
 
Các em hãy quan sát cách các câu hỏi “yes” “no” được chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong bảng dưới đây:
 
Direct speech (câu trực tiếp) Indirect speech
(câu gián tiếp - câu tường thuật)
He said to me: “Do you like English?” => He asked me if/ whether I liked English.
She said to him: “Will you leave me alone?” => She asked him if/ whether he would leave her alone.
They said to me: “Are you a student here?” => They asked me if/ whether I was a student there.
We said to her:”Can you come back here next week?” => We asked her if/ whether she
could go back there the following week.

Từ các ví dụ trên, muốn đổi một câu hỏi dạng “yes - no” sang câu gián tiếp (hay câu tường thuật, các em hãy tuân theo những quy định dưới đây.)

a. Đổi “say “ ra “ask”

b. Thêm liên từ “if” hoặc “whether ( or not)”

c. khi đổi sang hình thức gián tiếp câu hỏi không còn mang hình thức câu hỏi nữa nghĩa là không còn đảo động từ lên trước chủ từ, không phải dùng đến “do” “does” “is” “are” “will” “can”., nữa, cũng không còn dấu chấm hỏi.
 
II. CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1
 
If clause                                                         main clause
(Simple present)                                   (will, shall) + verb                     
 
1. Câu điều kiện loại I hay còn gọi là câu điều kiện có thật ở hiện tại, chỉ một khả năng có thể có được ở hiện tại hoặc tương lai. Nó được dùng để diễn tả khi một hành động này xảy ra thì hành động khác sẽ xảy ra.
 
Ví dụ:

A: Oh. I’ve lost my handbag. I have you seen it?
B: No. I haven’t but if I find it. I will let you know.
 
Việc tìm ra các chìa khoá là một khả năng hiện thực.
 
A: Have mum and dad come back yet?
B: No, they hasn’t. I they come back. I will phone you right away.
 
Việc mẹ trở về nhà là một khả năng hiện thực chứ không phải là điều tưởng tượng. Ngoài ra, ta có thể dùng “can” trong mệnh đề chính thay vì dùng “will”, “shall”.
 
Ví dụ:  If the boxes are too heavy. We can help you to carry them upstairs.
 
2. Câu điều kiệu loại I với unless (if not), provided that, as long as.
 
Unless t rains, we can play tennis.
(If it doesn’t rain. We can play tennis.)
 
Provided you go now, you will not be late for the train.
As long as you want me to stay. I won’t leave you.
 
3. Câu điều kiện loại I với thể mệnh lệnh.
 
Ta có thể dùng câu mênh lệnh để thay cho mệnh dề “if” trong câu điều kiện loại I.
 
Ví dụ: Go with me and I will show you my new car.
Don’t talk in class and the teacher won't punish you.
 
4. Câu điều kiện loại I với “should”. .
Ta có thể dùng “should” trong mệnh đề “if” để hàm ý chỉ rằng động từ trong mệnh đề “if” không chắc chắn lắm
 
Ví dụ: If you should see her, can you tell her I am waiting for her?
“Should” co thể được đưa ra đầu câu và ta không cần dùng đến “if”
 
Ví dụ: Should you see her, can you tell her I am waiting for her? 
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây