NỘI DUNG BÀI | HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất. - Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng. - Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo sản phẩm: trứng, sữa, sức kéo… |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. + Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất? + Vật nuôi lấy sức kéo, gia súc mang thai, lấy trứng ở giống? |
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất. |
II. TIÊU CHUẨN ĂN: 1. Khái niệm: Là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó. 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn Muốn vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt phải cung cấp đủ các chất theo nhu cầu dinh dưỡng dựa vào các chỉ tiêu: Năng lượng, Prôtein, khoáng và vitamin. a. Năng lượng: trong các chất, lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất, tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu. Đơn vị tính:calo hoặc jun b. Protein: Được dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm. Đơn vị tính: số gam protein tiêu hóa/ 1kg thức ăn. c. Khoáng: - Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na…(g/con/ngày) - Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Zn…(mg/con/ngày) d. Vitamin: Có tác dụng điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Đơn vị tính: mg/kg thức ăn |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn ăn của vật nuôi. + Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì?
Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào? Có vai trò như thế nào? |
- Dựa vào sgk trả lời Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu. Được dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm. |
III. KHẨU PHẦN ĂN: 1. Khái niệm: Là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng nhất định. 2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần - Tính khoa học: đảm bảo đủ tiêu chuẩn, phù hợp khẩu vị, phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu của vật nuôi. - Tính kinh tế: tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương nhằm giảm chi phí, hạ giá thành. |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần ăn của vật nuôi: + Thế nào là khẩu phần ăn? + Tại sao khẩu phần ăn phải đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế? |
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời. - Học sinh dựa vào sgk để trả lời. |
4. Củng cố: Trả lời các câu hỏi SGK. 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 29. - Trả lời câu hỏi bài 28 vào vở. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn