© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 7, bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng.

Thứ tư - 20/12/2017 22:42
Bài giảng Công nghệ 7, bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng.
I. MỤC TIÊU:
   1. Kiến thức:
      _ Biết được vai trò quan trọng của rừng.
      _ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
   2. kỹ năng:
   Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
   3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
   1. Giáo viên:
      _ Hình 33,34,35 SGK phóng to.
      _ Phiếu học tập.
   2. Học sinh:
   Xem trước bài 22.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
   1. On định tổ chức lớp: ( 1 phút)
   2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
 Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ?
   3. Bài mới:
      a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút)
   Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới.
      b. Vào bài mới:
         * Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng.
            Yêu cầu: Biết được vai trò quan trọng của rừng.
 
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15 phút _ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng?
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
 
 
 
+ Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
+ Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Vậy vai trò của rừng là gì?
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
 
=> Vai trò của rừng và trồng rừng là:
+ Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
+ Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Hình c: Xuất khẩu.
+ Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình.
+ Hình e: Phục vụ nghiên cứu.
+ Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí.
_ Học sinh lắng nghe.
=> Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế…..
=> Sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp.
 
 
=> Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất.
_ Học sinh ghi bài.
 
I. Vai trò của rừng và trồng rừng:
_ Làm sạch môi trường không khí.
_ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
_ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống.
_ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí.
 
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.                                          
 
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15
phút
 _ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
+ Điều đó đã chứng minh điều gì?
 
+ Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không?
 
 
 
+ Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng.
_ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
 
 
+ Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
+ Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
 
 
 
 
+ Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích thêm:
Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+ Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng?
+ Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
 
=> Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.
 
=> Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,…mà không trồng rừng thay thế.
=> Học sinh cho ví dụ:
 
 
_ Học sinh lắng nghe.
 
 
 
_ Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên đọc và trả lời:
 
=> Đáp ứng các nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
=> Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
=> Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển…..)
=> Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
_ Học sinh lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
=> Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,….
=> Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời:
 
 
_ Học sinh ghi bài.
 
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
1. Tình hình rừng ở nước ta.
  Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
  Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
_ Trồng rừng sản xuất.
_ Trồng rừng phòng hộ.
_ Trồng rừng đặc dụng.
 
4. Củng cố: ( 5 phút)
   _ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
   _ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
   Lựa chọn những từ có sẵn điền vào những chỗ trống thích hợp:
a. Rừng sản xuất:........................................................
b. Rừng phòng hộ:......................................................
c. Rừng đặc trưng:......................................................
      Tên các vai trò: cung cấp lâm sản, phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học, thải oxi lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước, chắn gió, chắn cát di chuyển.
Đáp án:
 a. Rừng sản xuất: cung cấp lâm sản.
b. Rừng phòng hộ: chắn gió, chắn cát di chuyển, thải oxi, lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước.
c. Rừng đặc trưng: phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
5. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
   _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
   _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây