Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
8 phút | _ Giáo viên hỏi: + Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế của nước ta? + Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi hiện nay là gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. |
=> Có vai trò: _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bón. _ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. => Nhiệm vụ: _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí. _ Học sinh lắng nghe. |
I. Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi: _ Vai trò của chăn nuôi. _ Nhiệm vụ của chăn nuôi. |
Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
14 phút | _ Giáo viên hỏi: + Cho biết khái niệm của giống vật nuôi là gì. + Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi có đặc điểm như thế nào. + Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. + Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh và chốt lại kiến thức cho học sinh . _ Giáo viên hỏi: + Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào? + Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? + Cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. + Hãy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. + Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh. |
_ Học sinh trả lời: => Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. => Đặc điểm: _ Không đồng đều. _ Theo giai đoạn. _ Theo chu kỳ. => Một số phương pháp: _ Chọn lọc có: + Chọn lọc hàng loạt. + Kiểm tra năng suất. _ Quản lí giống vật nuôi: + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi. + Phân vùng chăn nuôi. + Chính sách chăn nuôi. + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. => Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả: _ Phải có mục đích rõ ràng. _ Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. _ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn ở đời sau. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: => Có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. Gồm : protein, nước, muối khoáng, lipít, gluxit, vitamin. => Có vai trò: _ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _ Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi. => Nhằm mục đích: _ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, dễ tiêu hoá , làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc. _ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. => Các phương pháp: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt, ủ men, kiềm hoá, thức ăn hổn hợp. => Các phương pháp: _ Sản xuất thức ăn giàu protein: + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật. + Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Học sinh lắng nghe. |
II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi: 1.Giống vật nuôi: _ Khái niệm về giống vật nuôi. _ Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi. _ Môộ số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. _ Nhân giống vật nuôi. 2. Thức ăn vật nuôi: _ Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học. _ Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. _ Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. _ Sản xuất thức ăn vật nuôi. |
Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
15 phút | _ Giáo viên hỏi tiếp: + Cho biết tầm quan trọng của chuồng nuôi đối với vật nuôi. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? + Cho biết các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. + Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì? + Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống. + Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. + Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi? + Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh |
_ Học sinh trả lời: => Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 60-75%. + Độ thông gió tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp. + Không khí ít khí độc. => Biện pháp vệ sinh: _ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. _ Vệ sinh thân thể. => Cần chú ý các vấn đề: _ Giữ ấm cho cơ thể. _ Cho bú sữa đầu. _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm. _ Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. _ Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non. => Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. _ Biện pháp: chăm sóc và nuôi dưỡng tốt. => Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. _ Nguyên nhân: + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngoài. => Cách phòng bệnh: _ Chăm sóc chu đáo. _ Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin. _ Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. _ Vệ sinh môi trường sạch sẽ. => Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. _ Tác dụng: chống lại các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. _ Những điểm cần chú ý: + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Học sinh lắng nghe. |
III. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi: 1. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi: _ Chuồng nuôi. _ Vệ sinh phòng bệnh. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: _ Vật nuôi non. _ Vật nuôi sinh sản. 3. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi: _ Khái niệm _ Phòng trị bệnh 4. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi: _ Tác dụng _ Chú ý khi sử dụng. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn