1. Hãy chọn các mệnh đề đúng?
1. Tất cả hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ.
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO
2, H
2CO
3 các muối cacbonat và hiđro cacbonat, xianua của kim loại và amoni.
3.Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.
4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn số lượng hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ.
5. Đa số hợp chất hữu cơ có bản chất liên kết cộng hoá trị nên dễ bị nhiệt phân huỷ và ít tan trong nước.
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
A. 1,2, 3, 5 B. 2,4, 5 C. 2, 4, 5, 6 D. 2,5, 6
2. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H10, (không tính đồng phân hình học) là:
A. 5
B. 7
C. 10
D. 8
3. Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67% và 53,33 %. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là:
A. CH
2O
2
B. C
2H
3O
2
C. C
2H
4O
2
D. C
3H
6O
2
4. Tên gọi hợp chất dưới đây là:
A. 5 - etyl -2,7- đimetyloct-3-en
B. 2,7-đimetyl-5-etyloct-3-en.
C. 4-etyl-2,7-đimetyloct-5-en.
D. 2,7-đimetyl-4-etyloct-5-en
5. Cho các chất có công thức phân tử sau: (1) CO2; ; (2)CH4 ; (3) CHCl3; ; (4) C2H5OH ; (5) C2H7N ; (6) CH3COONa; (7) CaC2 ; (8) C12H22O11 ; (9) Al4C3. Các chất hữu cơ là:
A. (2), (3), (4), (5), (7), (9)
B. (2), (3), (8), (5), (7), (9)
C. (2), (3), (4), (5), (6), (8)
D. (1), (3), (6), (5), (8), (9)
6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H2 và CH
4 có thể tích bằng nhau thu được khí cacbonic và hơi nước, với tỉ lệ số mol n
co2 : n
h2o bằng:
A. 1:1
B. 1:2
C. 1:3
D. 3: 1
7. Trộn V
1 lít CH
4 với V
2 lít C3H8 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi (cùng ở đktc). Vậy tỉ lệ V
2 : V
1 bằng:
A. 1:3
B. 3:4
C. 4: 3
D. 3: 1
8. Trộn 2 lít CH
4 với 3 lít CO thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí bằng:
A. 0,72
B. 0,80
C. 23,2
D. 0,76
9. Glixerol trinitrat là một thuốc nổ rất mạnh, có công thức phân tử C3H5(ONO2)3, khi nổ tạo ra các sản phẩm gồm CO
2, H
2O
, N
2, O
2. Hãy chọn bộ hệ số đúng.
A.
C3H5(ONO2)3 => 3 CO
2 + 2,5 H
2O + 3 N
2 + 3O
2.
B. 2
C3H5(ONO2)3 => 6 CO
2+ 5 H
2O + 5 N
2 + 2 O
2
C. 2
C3H5(ONO2)3 => 6 CO
2+ + 5 H
2O + 3 N
2 +O
2
D. 4
C3H5(ONO2)3 => 12 CO
2+ + 10H
2O + 6 N
2 +O
2
10. Clorofom (CHCl3) nóng chảy ở -64°c và sôi ở 61°c (dưới áp suất khí quyển). Nó là dung môi để hoà tan nhiều chất béo như mỡ bò, để bôi trơn. Làm thế nào để tách được clorofom từ dung dịch mỡ bò trong clorofom:
A. Lọc
B. Kết tủa
C. Chưng cất
D. Tách chiết
11. Nếu khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X chỉ thu được CO2 và hơi nước, với tổng số mol của CO
2 và hơi nước bằng 9 thì công thức phân tử của chất X là:
A. C
2H
5OH
B. C
4H
10
C. C
5H
12
D. CH
3COOH
12. Hợp chất không có đồng phân hình học cis-trans là:
A. CHCl = CHCl
B. CH
3CH = CHCH
3
C.CH
3CH = CHC
2H
5
D. (CH
3)
2C = CHCH
3
13. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được CO
2 và H
2O
biết trong X có %C=52,17%; %H= 13,04% (về khối lượng). Công thức đơn giản nhất của X là:
A.C
2H
6O
B.C
3H
8 O
C. C
4H
12O
2
D.C
2H
6
14. Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít oxi (đktc), thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H
2O
. Giá trị của m là:
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,6
D. 2,0
15. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế ?
(1) C
2H
6 + Cl
2 => C
2H
5Cl + HCl
(2) C
2H
4 + HCl => C
2H
5Cl
(3) C
2H
5OH + HBr => C
2H
5Br + H
2O
(4) C
2H
5OH => C
2H
4 + H
2O
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C.(1)và(3)
D. (2) và (4).
16. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H8 (kể cả đồng phân hình học) là:
A.4
B. 5
C. 6
D. 3
17. Đốt cháy hoàn toàn 6 g hợp chất A thu được 8,8 g CO
2 và 3,6 g H
2O
. Tìm công thức thực nghiệm của A.
A. (CH
2O)
2
B. (CH
2O)
n
C. (C
3H
5O)
n
D. CH
2O
18. Đốt cháy hoàn toàn 16 g hiđrocacbon A thì thu được 21,6 g H2O . Thành phần % của C trong A là:
A. 80%
B. 85%
C. 75%
D. 15%
19. Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO
2 ,H
2O
và N
2 biết trong X có phần trăm về khối lượng các chất là %C = 51,3%; %H= 9,4%; %N =12% và dA/kk= 4,03. Công thức đơn giản nhất của X là:
A.C
5H
9O
2N
B. C
5H
11N
C. C
5H
11O
2N
D.C
10H
22N
2
20. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hiđrocacbon A thì thu được 21,6 gam H2O . Công thức phân tử của A là:
A. CH
3
B. C
2H
6
C. C
3H
9
D. ( CH
3)
n
21. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là:
A. liên kết cộng hóa trị
B. liên kết ion
C. liên kết cho nhận
D. liên kết kim loại.
22. Sự khác nhau về tính chất của các chất: CH
3CH
2OH
(lỏng, tác dụng với Na) và CH
3Cl
(khí, không tác dụng với Na) là do:
A. Có sự khác nhau về trật tự liên kết trong hợp chất hữu cơ.
B. Có sự khác nhau về số lượng của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ
C. Có sự khác nhau về bản chất các nhóm nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
D. Tất cả đều đúng
23. Thế nào là sự phân cắt đồng li?
A. Trong sự phân cắt đồng li, đôi electron dùng chung được chia đều cho 2 nguyên tử liên kết, tạo ra gốc tự do
B. Trong sự phân cắt đồng li, đôi electron dùng chung bị cắt về phía nguyên tử có độ âm điên hơn, tạo ra gốc cacbocation.
C. Trong sự phân cắt đồng li, đôi electron dùng chung bị cát về phía nguyên tử có độ âm điên hơn, tạo ra gốc tự do
D. Trong sự phân cắt đồng li, dôi electron dùng chung được chia đều cho 2 nguyên tử liên kết, tạo ra gốc cacbocation.
24. Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon A thì thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H
2O
. Giá trị của a là:
A.0,72
B 3,28
C. 2,50
D.3,80
25. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g hiđrocacbon X. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thì thu thêm dược 4,59 g chất rắn nữa. Thể tích khí CO
2 thoát ra khi cô cạn và nung dung dịch Y (đktc) là:
A. 2,016 lít
B. 2,732 lít
C. 0.672 lít
D. 1,344 lít
26. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam A. Rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy: khối lượng bình tăng lên 3.36g và n
co2 =1,5 n
h2o. Xác định công thức phân tử của A, biết d
A/H2 < 30?
A. C
4H
8
B. C
2H
6O
C. C
3H
4O
D. C
8H
8O
2
27. Xác định số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và có thể có O), biết d
A/H2 = 29.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
28. Đốt cháy hoàn toàn 0,282 gam chất hữu cơ A, cho sản phẩm cháy đi qua lần lượt bình 1 đựng CaCl
2 khan và bình 2 dựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm, người ta thấy bình 1 tăng 0,194 gam và bình 2 tăng 0,8 gam. Mặt khác khi đốt 0.186 gam A thì thu được 22,4 ml N
2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A. biết A chỉ chứa 1 nguyên tử N.
A C
6H
7N
B. C
2H
4N
C. C
6H
6N
D. C
2H
5N
29. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ A, cho sản phẩm đi qua lần lượt bình 1 dựng dung dịch H
2SO
4 dặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 thu dược 30 gam kết tủa. Khi hoá hơi 2,6 gam A thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A.
A.C
3H
4O
4
B. C
6H
8O
8
C. C
5H
12O
2
D. C
4H
8O
3
30. Đốt cháy hoàn toàn 200ml hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2 thu dược 1,3 lít hỗn hợp khí. Sau khi cho ngưng tụ hơi nước, chỉ còn lại 700 ml. Tiếp theo, cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH thì chỉ còn 100 ml khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của A, biết các khí đo ở cùng điều kiện.
A. C
3H
6O
B. C
3H
8O
C. C
2H
6O
D. C
2H
4O
2
31. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần 0,8 g O
2 thì thu được 1,1 gam CO
2 và 0,45 gam H
2O
. Xác định công thức phân tử của A, biết thể tích khi hoá hơi 6gam A đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 cùng điều kiện.
A. CH
2O
B. C
3H
8O
C. C
6H
16O
2
D. C
2H
4O
2
32. Dùng phương pháp nào thích hợp cho việc tách hỗn hợp 2 chất lỏng không tan hoàn toàn vào nhau?
A. Chưng cất
B. Chiết
C. Cô cạn
D. Lọc
33. Công thức nào là công thức phân tử:
A. C
xH
y
B. (CH
3)
n
C. CH
3
D. C
2H
6
34. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C
5H
12, vậy X là A. Hiđrocacbon no, mạch hở, có 3 đồng phân.
A. Hiđrocacbon có 1 liên kết đôi, 3 đồng phân,
B. Hiđrocacbon có 1 liên kết đôi, 5 đồng phân
C. Hiđrocacbon no, có 4 đồng phân.
D. Hiđrocacbon mạch vòng, có 5 đồng phân.
35. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C
4H
8, , vậy X là:
A. Hiđrocacbon no, không vòng, có 3 đồng phân.
B. Hiđrocacbon có 1 liên kết đôi (3 đồng phân) và hiđrocacbon mạch vòng, no (2 đồng phân).
C. Hiđrocacbon có 2 liên kết đôi (2 đồng phân).
D. Hiđrocacbon có 1 liên kết đôi (4 đồng phân) và hiđrocacbon mạch vòng, no (2 đồng phân).
36. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C9H12, , vậy X có bao nhiêu đồng phân mạch vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi trong vòng (vòng benzen)?
A. 4
B. 8
C. 7
D. 5
37. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C9H10 vậy X có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen?
A. 4
B. 7
C.5
D.6
38. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9Cl, . X có chứa liên kết đôi hay không và X có bao nhiêu đồng phân?
A. 1 liên kết đôi, 5 đồng phân.
B. Không có liên kết đôi, 8 đồng phân,
C. 2 liên kết đôi, 4 đồng phân.
D. Không có liên kết đôi, 4 đồng phân.
39. Đâu không phải là đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ?
A. Nhất thiết phải chứa cacbon.
B. Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra hoàn toàn, theo một hướng nhất định.
D. Không tan hoặc ít tan trong nước.
40. Chỉ ra nội dung đúng?