© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra học kì II, Hoá học 8

Thứ bảy - 27/04/2019 04:53
Đề kiểm tra học kì II, môn Hoá học 8, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng ở các câu dưới đây:
Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
A. KMnO4, KClO3
B. H2O, KClO3
C. K2MnO4, KClO3
D. KMnO4, H2O
 
Câu 2: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit ?
A. CaCO3, CaO, NO
B. ZnO, CO2, SO3
C. HCl, BaO, P2O5
D. Fe2O3, NO2, HNO3
 
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là axit ?
A. HCl, H2SO4, KOH
B. NaOH, HNO3, HCl
C. HNO3, HBr, H3PO4
D. HNO3, NaCl,  H3PO4
 
Câu 4: Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?
A. NaOH, Al2O3, Ca(OH)2                          
B. NaCl, Fe2O3, Mg(OH)2
C. Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2                            
D. KOH, Fe(OH)3, Ba(OH)2
 
Câu 5. Dung dịch là hỗn hợp:
A. gồm dung môi và chất tan                                 
B. đồng nhất gồm nước và chất tan
C.không đồng nhất gồm chất tan và dung môi    
D. đồng nhất gồm dung môi và chất tan
 
Câu 6: Công thức hóa học của muối Natri sunphat là ?
A. Na2SO3                              B. NaSO4                  
C. Na2SO4                              D. Na(SO4)2
 
Câu 7. Nhóm các chất nào sau đây đều là muối ?
A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl                  
B. Ca(OH)2, Al2O3, H2SO4, NaOH
 C. MgCl2, NaHCO3, K2SO4, Ca(NO3)2               
D. NaOH, Ca(OH)2, MgO, K2O
 
Câu 8. Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có được 50 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 1,6M                              B. 4M
C. 0,4M                              D. 6,25M
 
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2,0đ). Hoàn thành PTHH và phân loại phản ứng.
a.         KClO3  t0→ KCl + .........   
b.         BaO     +     H2O  →       ..........      
c.          H2    +   O2          t0→     ..........           
           d.         SO2     +     H2O     →      ..........     
Câu 10 (3,0đ). Để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tiến hành cân 13 gam kẽm hạt rồi cho vào bình đựng 200ml dung dịch axit clohidric.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng?
c. Dẫn toàn bộ hidro sinh ra đi qua ống đựng 12 gam CuO nung nóng. Em hãy tính khối lượng đồng kim loại thu được?
Câu 11 (1,0đ). Có ba lọ chưa có nhãn đựng ba dung dịch sau: HCl, KOH, NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên.
( Na=23, H=1, O=16, Zn=65, Cu=64)

------ Hết ------
 
  
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D D C C B

II. Tự luận (6 điểm)
Câu Đáp án Điểm
9
( 2đ)
a.     2KClO3     t0→    2KCl    +    3O2 0,5
b.     BaO     +     H2O     t0→     Ba(OH)2 0,5
c.    2H2    +   O2     t0→      2H20 0,5
d.         SO2     +     H2O   →     H2SO3
(Nếu  chưa cân bằng trừ ½ số điểm của PT)
0,5
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
10
( 3đ)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a.     - Học sinh viết đúng PTHH:
Zn + 2 HCl → ZnCl2  + H2
b.  - Học sinh đổi đúng số mol kẽm:
nZn = 13/ 65= 0,2 mol
     - Học sinh tính đúng theo PTHH:
nHCl = nZn = 0,2 mol
     - Học sinh tính đúng nồng độ mol HCl:
CM= n/v= 0,2/0,2 = 1M
c.  – Học sinh tính đúng số mol CuO
nCuO = 12/80= 0,15 mol
     - Học sinh viết đúng PTHH:
H2 + CuO t0 →  Cu  + H2O
     - Học sinh lập đúng tỉ lệ dư thừa.
nH2 dư. Bài toán tính theo số mol của CuO
      - Học sinh tính đúng khối lượng Cu:
nCu = nCuO = 0,15 mol
mCu = 0,15. 64 =9,6 g
 
1 đ
 
0,25 đ
 
0,25 đ
 
0,25 đ
 
0,25 đ
 
0,25 đ
 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
11
( 1đ)
 
Dùng quì tím để nhận biết các dung dịch.
Dd HCl làm quì tím chuyển sang màu đỏ,
KOH làm quì tím chuyển sang màu xanh,
chất còn lại là NaCl
0,5
 
0,5
 
Ghi chú:  Học sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với câu đó.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây