Giải bài tập Hóa học 9, Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit.
2019-06-28T23:22:03-04:00
2019-06-28T23:22:03-04:00
Giải bài tập Hóa học 9, Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit.
/themes/cafe/images/no_image.gif
Bài Kiểm Tra
https://baikiemtra.com/uploads/bai-kiem-tra-logo.png
Thứ năm - 27/06/2019 05:45
Giải bài tập Hóa học 9, Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit.
Bài 1. Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào cố thể tác dụng được với:
a) Nước? b) Axit clohiđric? c) Natri hiđroxit?
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải:
a) Các oxit tác dụng với nước: CaO, SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Các oxit tác dụng được với axit clohiđric: CaO, Fe2O3
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Oxit tác dụng với natri hiđroxit: SO3
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Bài 2: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau?
Hướng dẫn giải:
|
H2O |
KOH |
K2O |
CO2 |
H2O |
|
|
X |
X |
KOH |
|
|
|
X |
K2O |
X |
|
|
X |
CO2 |
X |
X |
X |
|
Lấy tổng các trường hợp có thể phản ứng chia 2 ta có 4 cặp chất có thể tác dụng được với nhau.
Bài 3: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a) Axit sunfuric + ....…→ Kẽm sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit+ ...... → Natri sunfat +Nước
c) Nước + . ….→ Axit sunfurơ
d) Nước + ……→ Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + …..→ Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng trên.
Hướng dẫn giải:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3↓
Bài 4: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng được với:
a) Nước, tạo thành axit. b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
c) Axit, tạo thành muối và nước d) Bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Oxit tác dụng với nước tạo thành axit:
SO2 + H2O → H2SO3
b) Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
Na3O+H2O → 2NaOH
c) Oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) Oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
e) Oxit tác dụng với cacbon đioxit tạo thành muối.
CaO + CO2 → CaCO3
Bài 5: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Trong số các khí và hơi của hỗn hợp, có một oxit axit là CO2. Theo tính chất hóa học của oxit axit, chất này phản ứng với kiềm tạo thành muối và nước. Chất khí oxi không có tính chất này. Do đó ta chọn dung dịch Ca(OH)2 để tách riêng khí oxi ra khỏi hỗn hợp.
Cách làm như sau:
Bước 1: Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ khí CO2 trong hỗn hợp sẽ phản ứng và oxi đi qua vì không phản ứng.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bước 2: Khí oxi có lẫn một ít hơi nước (nước vôi trong chưa hấp thụ hết) ta dẫn qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Hơi nước bị axit giữ lại, ta được khí oxi sạch.
Bài 6. Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc.
Hướng dẫn giải:
nCuO = 1,6 : 80 = 0,02(mol). nH2SO4 = 20% x 100 : 98 > 0,02 axit dư
a) Phương trình hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,02mol 0,02mol 0,02mol
Theo phương trình hóa học CuO đã phản ứng hết, H2SO4 dư.
b) Nồng độ % các chất
Số mol CuSO4 = 0,02mol ⇒ Khối lượng CuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2 (gam)
Khối lượng H2SO4 còn dư = 20 - (98 x 0,02) = 0,04 (gam).
C%CuSO4 = 3,2 : (100 + 1,6) x 100% ≈ 3,15%
C%H2SO4 = 0,04: (100 + 1,6) x 100% ≈ 0,039%
© Bản quyền thuộc về
Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.