© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều, bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống

Thứ ba - 05/03/2024 02:52
Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều, bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống - Trang 66, ...
Mở đầu trang 66. Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.

Trả lời:
Cây xanh và cơ thể chúng ta được cấu thành nên từ tế bào.

I. Tế bào là gì?
Câu hỏi 1 mục I trang 68. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
Trả lời:
Kể tên một số loại tế bào
- Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.
- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.

Câu hỏi 2 mục I trang 68. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống
Trả lời:
Khái niệm: Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.

II. Hình dạng và kích thước của một số loại tế bào
Câu hỏi mục II trang 68. Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
Trả lời:
Tế bào Hình dạng Kích thước
Tế bào xương Hình sao Khoảng 5 – 20 µm
Tế bào thần kinh Hình sao nhiều cạnh Dài khoảng 13 – 60 mm
Rộng khoảng 10 – 30 µm
Tế bào hồng cầu Hình đĩa Đường kính khoảng 7µm
Tế bào biểu bì vảy hành Hình lục giác Dài khoảng 200µm
Rộng khoảng 70 µm
Tế bào nấm men Hình bầu dục Dài khoảng 6µm
Rộng khoảng 5µm
Tế bào vi khuẩn E.coli Hình trụ Dài khoảng 2µm
Rộng khoảng 0,25 – 1 µm

III. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật
Câu hỏi 1 mục III trang 70. Quan sát hình 12.7 và cho biết:
a) Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào.
b) Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vậ
Trả lời:
a) Cấu tạo của tế bào gồm các thành phần chính :
- Màng tế bào:
+ Cấu tạo: Là lớp màng mỏng
+ Chức năng: Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào
- Tế bào chất
+ Cấu tạo: Là chất keo lỏng, chứa các bào quan
+ Chức năng: Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào
- Nhân tế bào:
+ Cấu tạo: có màng nhân bao bọc chất di truyền
+ Chức năng: trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.
b) Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:


Câu hỏi 2 mục III trang 70. Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
Trả lời:
Tế bào thực vật có lục lạp. Lục lạp tạo nên màu xanh cho Trái đất vì mang sắc tố quang hợp (diệp luc) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu hỏi mục IV trang 71. Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Trả lời:
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản:
+ Không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân chứa vật chất di truyền không có màng bao bọc, nằm tự do trong tế bào chất).
+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.
+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.
-Tế bào nhân thực:
+ Nhân chứa chất di truyền, có màng nhân bao bọc.
+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.
+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.

Luyện tập mục IV trang 71. Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế nào nhân thực.
Trả lời:


V. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
Câu hỏi mục V trang 72. Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.
Trả lời:
Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên 1.2=2 tế bào.
Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 2.2=4 tế bào.
Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 4.2=8 tế bào.

Luyện tập mục V trang 72. Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
Trả lời:
Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 8.2= 16 (tế bào)

Vận dụng mục V trang 72.
1) Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người
2) Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Trả lời:
1) Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao.
2) Giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100 cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao là 160 cm (đã có sự tăng trưởng 60cm chiều cao). Có sự thay đổi này là nhờ sự tăng số lượng tế bào cơ thể do quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản (phân chia tạo thành nhiều tế bào mới).

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây