© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều, bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Thứ hai - 04/03/2024 08:40
Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều, bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - Trang 12, ...
I. Một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
Câu hỏi vận dụng trang 13. Kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng
Trả lời:
Cân đồng hồ, thước kẻ bảng, thước cuộn...

Câu hỏi thảo luận trang 14. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả?
Trả lời:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì chúng ta sẽ đọc sai độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ. Từ đó việc ghi kết quả và đo theo vạch sẽ không chính xác.

Câu hỏi thảo luận trang 15. Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học
Trả lời:
Giá đỡ: Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.
Hệ thống phóng đại:
Thị kính: bộ phận của kính hiển vi mà người ta để mắt và để soi kính, có 2 loại ống đôi và ống đơn.
Vật kính: là bộ phận của kính hiển vi quay về phía có vật mà người ta muốn quan sát, có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100.
Hệ thống chiếu sáng:
Nguồn sáng (gương hoặc đèn).
Màn chắn, được đặt vào trong tụ quang dùng để điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua tụ quang.
Tụ quang, dùng để tập trung những tia ánh sáng và hướng luồng ánh sáng vào tiêu bản cần quan sát. Vị trí của tụ quang nằm ở giữa gương và bàn để tiêu bản. Di chuyển tụ quang lên xuống để điều chỉnh độ chiếu sáng
Hệ thống điều chỉnh:
Núm chỉnh tinh (ốc vi cấp).
Núm chỉnh thô (ốc vĩ cấp).
Núm điều chỉnh tụ quang lên xuống.
Núm điều chỉnh độ tập trung ánh sáng của tụ quang.
Núm điều chỉnh màn chắn sáng (độ sáng).
Núm di chuyển bàn sa trượt (trước, sau, trái, phải).

II. Quy định an toàn trong phòng thực hành
Câu hỏi thảo luận trang 16. Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm
Trả lời:
Vì trong phòng thực hành, nếu không cẩn thận sẽ dễ gặp phải tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng lửa và các hóa chất. Vì vậy những viêc cần làm như trong hình 2.9 là cần thiết để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. Ngược lại, những việc ở hình 2.10 là những hành động không được làm.

Luyện tập trang 18. Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất cách xử lí an toàn cho tình huống đó.
Trả lời:
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành:
Ngửi hóa chất độc hại
Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau
Làm vỡ ống hóa chất
Chạy nhảy trong phòng thực hành
Các biện pháp:
Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ
Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.
Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong
Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.
+ Hóa chất dính vào miệng: ngay lập tức nhổ vào chậu, súc miệng nhiều lần với nước sạch.
+ Hóa chất dính vào người, quần áo: rửa sạch bằng nước

Luyện tập trang 18. Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành mà em biết và nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó
Trả lời:

1. Độc tính cấp tính loại 1,2,3
Độc tính cấp tính (đường miệng, da, hít), loại 1, 2, 3

2. Cảnh báo Chất nổ
Chất nổ không ổn định
Chất nổ, các đơn vị 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6
Các chất tự phản ứng và hỗn hợp, loại A, B
Peroxit hữu cơ, loại A, B

3. Khí dễ cháy
Khí dễ cháy, loại 1
Bình xịt dễ cháy, loại 1, 2
Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3
Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2
Các chất tự phản ứng và hỗn hợp, loại B, C, D, E, F
Chất lỏng pyrophoric, loại 1
Chất rắn pyrophoric, loại 1
Các chất tự sưởi ấm và hỗn hợp, các loại 1, 2
Các chất và hỗn hợp có tiếp xúc với nước, phát ra khí dễ cháy, loại 1, 2, 3
Peroxit hữu cơ, loại B, C, D, E, F

4. Ăn mòn kim loại, loại 1
Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C
Tổn thương mắt nghiêm trọng, loại 1

5. Nguy hiểm môi trường
• Nguy hiểm cấp tính đối với môi trường nước, loại 1
• Mối nguy hiểm lâu dài đối với môi trường thuỷ sinh, loại 1, 2

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây