© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời, bài 31: Động vật

Thứ hai - 19/02/2024 03:50
Giải Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời, bài 31: Động vật - Trang 140, ..., 145.
Mở đầu trang 140. Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng. Vậy làm thế nào để có thể phân loại được chúng
Trả lời:
Phân loại thế giới động vật dựa trên đặc điểm chung của từng nhóm.

Hình thành kiến thức mới 1. Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.


Trả lời:
Điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống:
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể không phát triển. - Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể phát triển.
- Không có xương cột sống. - Có xương cột sống.

Hình thành kiến thức mới 2. Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật không xương sống và xác định đặc điểm mỗi nhóm.


Trả lời:
Tên nhóm Đặc điểm
Ruột khoang - Đa bào bậc thấp
- Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn
- Sống trong môi trường nước
Giun - Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đối xứng hai bên
- Đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng
- Thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật.
Thân mềm - Đa dạng về hình dạng, kích thước; cơ thể mềm, không phân đốt, thường có vỏ đá vôi bao bọc.
- Xuất hiện điểm mắt.
- Thường sống trong nước, số ít sống trên cạn.
Chân khớp - Cơ thể chia là ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ thể phân đốt; đối xứng hai bên.
- Các chi phân đốt, khớp động với nhau.
- Bộ xương ngoài cấu tạo từ chitin.
- Số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp các môi trường sống.

Hình thành kiến thức mới 3. Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, em có thể dựa vào đặc điểm nào?
Trả lời:
Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống có thể dựa vào các đặc điểm như:
Hình dạng cơ thể
Cấu tạo cơ quan di chuyển
Cấu tạo các phần cơ thể
Bộ xương ngoài

Hình thành kiến thức mới 4. Xác định môi trường của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Trả lời:
Nhóm Môi trường sống
Ruột khoang - Môi trường nước
Giun - Đất ẩm
- Môi trường nước
- Trong cơ thể sinh vật
Thân mềm - Môi trường nước
- Trên cạn
Chân khớp - Phân bố ở khắp các dạng môi trường sống: đất, nước, trên cạn, trong cơ thể sinh vật.

Hình thành kiến thức mới 5. Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm.
Trả lời:
Nhóm động vật Đặc điểm
- Thích nghi hoàn toàn với đời sống dưới nước
- Di chuyển bằng vây
- Hô hấp bằng mang
Lưỡng cư - Có đời sống lưỡng cư: ở nước và ở cạn (sống ở những nơi ẩm ướt, cạnh bờ nước)
- Da trần, luôn ẩm ướt
- Chân có màng bơi
Bò sát - Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài mở rộng môi trường sống xuống dưới nước)
- Da khô, có vảy sừng
Chim - Thích nghi với đời sống ở cạn
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
Thú - Cơ thể có lông mao bao phủ
- Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa

Hình thành kiến thức mới 6. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống.
Trả lời:
Có thể dựa vào các đặc điểm để phân biệt động vật có xương sống như:
Cơ quan hô hấp
Môi trường sống
Cấu tạo cơ thể
Đặc điểm di chuyển

Hình thành kiến thức mới 7. Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?
Trả lời:
Các nhóm động vật có xương sống có thể phân bố ở nhiều loại môi trường khác nhau:
- Trên cạn: rắn, rùa, chim bồ câu,…
- Dưới nước: cá chép, cá voi,…
- Vừa trên cạn vừa dưới nước: ếch đồng, nhái, chim cánh cụt,…
- Môi trường đất: chuột chũi,…

Luyện tập 1. Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và đông vật có xương sống.
Trả lời:
- Động vật không xương sống: tôm, cua, mực, ốc, ngao…
- Động vật có xương sống: hổ, chim cánh cụt, cá chuồn, mèo, chuột lang,…

Luyện tập 2. Nhận xét về sự đa dạng của các nhóm động vật không xương sống
Trả lời:
Các nhóm động vật không xương sống có cấu tạo, hình dạng, kích thước, sự phân bố hết sức đa dạng:
- Cấu tạo: có loài cấu tạo đơn giản như ruột khoang, có loài lại cấu tạo phức tạp như chân khớp
- Hình dạng: có loài hình trụ như ruột khoang, dạng dẹp như sán, hình trụ thuôn hai đầu như giun
- Kích thước: có loài nhỏ bé như thủy tức, có loài lại to lớn như bạch tuộc
- Sự phân bố: có loài ở dưới nước như hải quỳ, mực, có loài ở cạn như ốc sên, giun đất

Luyện tập 3. Chứng minh sự đa dạng của nhóm động vật có xương sống.
Trả lời:
- Đa dạng về môi trường sống: loài sống trên không, loài sống trên cây, loài sống trong lòng đất, loài sống trên mặt đất,..
+ Ví dụ: Cá sống dưới nước, chim sống ở tổ trên cây, nhím sống trong lòng đất, gà sống dưới mặt đất,..
- Đa dạng về tập tính: Loài thì có tập tình bắt mồi, loài có tập tính bảo vệ con,..
+ Ví dụ: Hổ cho con học cách săn mồi khi 2 tháng tuổi, chuột túi đep con non trong túi trước bụng để tiện chăm sóc,..
- Đa dạng về số lượng cá thể trong loài: loài ít, loài nhiều.
+ Ví dụ: Tê giác ít, còn gà thì nhiều.
- Đa dạng về thức ăn: có loài ăn tạp, loài anh thực vật, loài ăn động vật.
+ Ví dụ: Thỏ ăn cỏ, hổ ăn thịt tươi,...

Luyện tập 4. Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?
Trả lời:
- Thả vịt, thả cá diệt ốc bươu vàng
- Phơi nắng gia cụ
- Vệ sinh môi trường sống
- Sử dụng thiên địch tiêu diệt các sinh vật gây hại

Câu 1. Cho hình ảnh đại diện một số động vật.
a) Gọi tên các sinh vật trong hình.
b) Vẽ sơ đồ phân chia các đại diện trên thành 2 nhóm, động vật có xương sống và động vật không xương sống.

Trả lời:
a) các sinh vật trong hình là: con bướm, con voi, con ngựa, con chim sâu. con khỉ, con ốc sên, con đỉa, con gà, con chim cánh cụt.
b) Sơ đồ:


Câu 2. Nối mỗi nhóm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B.

Trả lời:
1 – c 2 – d 3 – b 4 – a

Câu 3. Em hãy nêu các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người.
Trả lời:
Tẩy giun định kỳ 6 tháng một lần.
Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất
Thực hiện ăn chín, uống sôi, chế biến hợp vệ sinh.
Không để ruồi nhặng bâu vào thức ăn
Người mắc bệnh giun cần phải được khám và điều trị triệt để theo đúng phác đồ của Bộ Y tế.

Câu 4. Quan sát vòng đời phát triển của loài sâu bướm, em hãy thực hiện các lệnh sau:
a) Giai đoạn nào ảnh hưởng đến năng suất cây trồng?
b) Theo em, nên sử dụng biện pháp phòng trừ sâu hại nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn sinh học. Cho ví dụ.

Trả lời:
a) Giai đoạn làm giảm năng suất cây trồng là giai đoạn sâu.
b) Các biện pháp phòng trừ sâu hại an toàn:
Sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật sinh học để phòng trừ sâu hại
Sử dụng các biện pháp thủ công (như bắt bằng tay, bẫy bằng đèn, bằng phễu,..)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây