Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Năm 248, bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ở
A. núi Tùng (Thanh Hóa).
B. Hát Môn (Hà Nội).
C. núi Nưa (Thanh Hóa).
D. Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 2. Năm 544, Lý Bí lên ngôi vua, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng
A. cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
D. Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội).
Câu 3. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã
A. lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ.
B. mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
D. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
C. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... được bảo tồn.
Câu 5. Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và giành thắng lợi năm 931 là
A. Ngô Quyền.
B. Khúc Hạo.
C. Khúc Thừa Dụ.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 6. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Chăm-pa thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về Vương quốc Chăm-pa?
A. Ra đời sau thắng lợi của cuộc chiến đấu chống lại ách đô hộ của nhà Hán.
B. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là khai thác thủy – hải sản.
C. Cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Khơ-me cổ.
D. Phật giáo là tôn giáo duy nhất được cư dân Chăm-pa sùng mộ.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam phát triển, trở thành đế chế hùng mạnh ở Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ III – V.
C. Thế kỉ VI.
D. Thế kỉ VI – VII.
Câu 9. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Câu 10. Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.
Câu 11. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?
A. Tích tụ.
B. Thảm mùn.
C. Đá mẹ.
D. Hữu cơ.
Câu 12. Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang
A. rừng lá kim (tai-ga).
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng cận nhiệt đới.
D. rừng mưa ôn đới lạnh.
Câu 13. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.
Câu 14. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Bra-xin.
B. Nam Á.
C. Tây Âu.
D. Bắc Á.
Câu 15. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
A. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Câu 16. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông.
Câu 17. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. tạo ra một số loài động mới trong quá trình lai tạo.
B. làm tuyệt chủng một số loài động vật và thực vật.
C. mở rộng diện tích rừng trồng trên bề mặt Trái Đất.
D. di chuyển giống cây trồng từ nơi này tới nơi khác.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do
A. hiệu ứng nhà kính.
B. sự suy giảm sinh vật.
C. mưa acid, băng tan.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật la do
A. sự phát triển thực vật thay đổi môi trường sống của động vật.
B. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
C. thực vật là nơi trú ngụ và bảo vệ của tất cả các loài động vật.
D. sự phát tán của thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
Câu 20. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?
A. Việt Nam.
B. Công-gô.
C. A-ma-dôn.
D. Đông Nga.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện như thế nào?
b. Em hãy cho biết ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Câu 2 (3,0 điểm). Có nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Theo em nguyên nhân do đâu? Hãy đề ra một số biện pháp để bảo vệ các loài đó.
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-A |
3-C |
4-C |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-A |
10-B |
11-C |
12-B |
13-C |
14-D |
15-A |
16-C |
17-D |
18-A |
19-B |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1
(2,0 điểm) |
* Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của Ngô Quyền…
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
- Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên – xuống của con nước thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.
- Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân địch: Bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch. Khi thủy triều bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh. |
0,25
0,25
0,5 |
* Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng bạch Đằng (938):
+ Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
+ Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. |
0,25
0,5
0,25 |
2 (3,0 điểm) |
* Nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng: báo đốm, tê giác đen, khỉ đột sông Cross, tê giác java, voi, hổ, cá heo, gấu,...
* Nguyên nhân
- Môi trường sống bị tàn phá quá mức, diện tích rừng giảm mạnh.
- Sự phát triển của đô thị hóa, xây dựng đường sá, thủy điện,…
- Ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí,…).
- Nạn săn bắn động vật trái phép làm thực phẩm, mục đích thương mại,…
* Một số biện pháp để bảo vệ
- Chính phủ đưa thêm nhiều loài vào sách đỏ.
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
- Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của các động vật với cộng đồng.
- Không sử dụng, phản đối sử dụng các sản phẩm làm từ động vật.
- Phê phán, lên án những hành vi bắt giữ, giết mổ động vật hoang dã,… |
1,0
1,0
1,0 |