© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Tuyển tập 02 đề thi cuối học kì 2, môn: Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức

Thứ năm - 04/05/2023 09:58
Tuyển tập 02 đề thi cuối học kì 2, môn: Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức. Gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận. Có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
Đề thi cuối học kì 2, môn: Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức
Đề 1:

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?
A. 3 năm.
B. 9 năm.
C. 6 năm.
D. 60 năm.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.
B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Làm đồ gốm.
B. Đúc đồng.
C. Làm giấy.
D. Rèn sắt.

Câu 5. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là
A. Nhật Nam.
B. Tượng Lâm.
C. Lâm Ấp.
D. Sri Vi-giay-a.

Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ La-tinh của La Mã.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII TCN.
C. Cuối thế kỉ I TCN.
D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. xuất phát chảy ra biển.
B. tiếp nhận các sông nhánh.
C. đổ ra biển hoặc các hồ.
D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 12. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.
B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.
D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 13. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.

Câu 14. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Tây Á.
B. Trung Á.
C. Bắc Á.
D. Đông Á.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.

Câu 16. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 17. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc
A. hạn chế suy thoái môi trường.
B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
C. mở rộng diện tích đất, nước.
D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.
B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.
D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 20. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?
b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?

Câu 2 (3,0 điểm).
a)Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.
b)Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).
---------------------------------------
 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D 2-B 3-C 4-C 5-C 6-C 7-A 8-D 9-B 10-C
11-B 12-C 13-C 14-D 15-B 16-B 17-A 18-C 19-B 20-A
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1
(2,0 điểm)
* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng…
+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắc chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.
+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.
+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.
=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25
0,25
0,25
* Khó khăn của quân Nam Hán:
+ Quân Nam Hán đi đường xa, mệt mỏi, không hợp thủy thổ, khí hậu.
+ Quân Nam Hán không thông thuộc địa hình; khó nắm được thời gian và mực nước trên sông Bạch Đằng khi thủy triều lên/xuống.
+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất lực lượng nội ứng.

0,25
0,5

0,25
2 (3,0 điểm) a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất (chỉ chiếm 5%) nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:
- Nguồn thức ăn dồi dào, dinh dưỡng cho cây trồng.
- Cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.
b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch)
* Đối với sản xuất nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất của tự nhiên vì cây trồng và vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp.
- Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển bình thường khi có nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí,... thích hợp.
* Đối với sản xuất công nghiệp
- Các loại tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là khoáng sản) là nguồn cung cấp nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu để các ngành công nghiệp hoạt động.
- Các loại tài nguyên khác như thủy, hải sản, động vật sống,… cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến.
* Đối với du lịch
- Cảnh quan địa hình, khí hậu thuận lợi hay hạn chế du lịch phát triển.
- Sông, hồ tạo ra cảnh quan đẹp, phát triển du lịch trải nghiệm, sinh thái và nghỉ dưỡng,…
0,75



0,75




0,75




0,75
-------------------------------------
 
Đề thi cuối học kì 2, môn: Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức
(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Năm 248, bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ở
A. núi Tùng (Thanh Hóa).
B. Hát Môn (Hà Nội).
C. núi Nưa (Thanh Hóa).
D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 2. Năm 544, Lý Bí lên ngôi vua, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng
A. cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
D. Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội).

Câu 3. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã
A. lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ.
B. mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
D. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
C. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... được bảo tồn.

Câu 5. Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và giành thắng lợi năm 931 là
A. Ngô Quyền.
B. Khúc Hạo.
C. Khúc Thừa Dụ.
D. Dương Đình Nghệ.

Câu 6. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Chăm-pa thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về Vương quốc Chăm-pa?
A. Ra đời sau thắng lợi của cuộc chiến đấu chống lại ách đô hộ của nhà Hán.
B. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là khai thác thủy – hải sản.
C. Cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Khơ-me cổ.
D. Phật giáo là tôn giáo duy nhất được cư dân Chăm-pa sùng mộ.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam phát triển, trở thành đế chế hùng mạnh ở Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ III – V.
C. Thế kỉ VI.
D. Thế kỉ VI – VII.

Câu 9. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.

Câu 10. Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Câu 11. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?
A. Tích tụ.
B. Thảm mùn.
C. Đá mẹ.
D. Hữu cơ.

Câu 12. Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang
A. rừng lá kim (tai-ga).
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng cận nhiệt đới.
D. rừng mưa ôn đới lạnh.

Câu 13. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.

Câu 14. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Bra-xin.
B. Nam Á.
C. Tây Âu.
D. Bắc Á.

Câu 15. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
A. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

Câu 16. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông.

Câu 17. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. tạo ra một số loài động mới trong quá trình lai tạo.
B. làm tuyệt chủng một số loài động vật và thực vật.
C. mở rộng diện tích rừng trồng trên bề mặt Trái Đất.
D. di chuyển giống cây trồng từ nơi này tới nơi khác.

Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do
A. hiệu ứng nhà kính.
B. sự suy giảm sinh vật.
C. mưa acid, băng tan.
D. ô nhiễm môi trường.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật la do
A. sự phát triển thực vật thay đổi môi trường sống của động vật.
B. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
C. thực vật là nơi trú ngụ và bảo vệ của tất cả các loài động vật.
D. sự phát tán của thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 20. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?
A. Việt Nam.
B. Công-gô.
C. A-ma-dôn.
D. Đông Nga.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện như thế nào?
b. Em hãy cho biết ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Câu 2 (3,0 điểm). Có nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Theo em nguyên nhân do đâu? Hãy đề ra một số biện pháp để bảo vệ các loài đó.
----------------------------------------------
 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C 2-A 3-C 4-C 5-D 6-C 7-A 8-B 9-A 10-B
11-C 12-B 13-C 14-D 15-A 16-C 17-D 18-A 19-B 20-C
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1
(2,0 điểm)
* Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của Ngô Quyền…
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
- Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên – xuống của con nước thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.
- Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân địch: Bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch. Khi thủy triều bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh.

0,25
0,25

0,5
* Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng bạch Đằng (938):
+ Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
+ Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

0,25
0,5

0,25
2 (3,0 điểm) * Nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng: báo đốm, tê giác đen, khỉ đột sông Cross, tê giác java, voi, hổ, cá heo, gấu,...
* Nguyên nhân
- Môi trường sống bị tàn phá quá mức, diện tích rừng giảm mạnh.
- Sự phát triển của đô thị hóa, xây dựng đường sá, thủy điện,…
- Ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí,…).
- Nạn săn bắn động vật trái phép làm thực phẩm, mục đích thương mại,…
* Một số biện pháp để bảo vệ
- Chính phủ đưa thêm nhiều loài vào sách đỏ.
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
- Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của các động vật với cộng đồng.
- Không sử dụng, phản đối sử dụng các sản phẩm làm từ động vật.
- Phê phán, lên án những hành vi bắt giữ, giết mổ động vật hoang dã,…
1,0

1,0




1,0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây