© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Thứ hai - 22/04/2024 04:15
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị - Trang 55, ...
Hoạt động trang 55, 56
Bài 1. Mỗi số được viết thành tổng nào?


Giải:
• Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .
• Số 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Do đó, 840 = 800 + 40.
• Số 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị.
Do đó, 480 = 400 + 80.
• Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Do đó, 408 = 400 + 8 .
• Số 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị.
Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 2. Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).

Giải:
• Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.
Vậy: 139 = 100 + 30 + 9
• Số 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 765 = 700 + 60 + 5
• Số 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.
Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.
• Số 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị.
Vậy: 360 = 300 + 60
• Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.
Vậy: 607 = 600 + 7

Bài 3. Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:
• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;
• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.
a) Hôm qua:

b) Hôm nay:

Hôm nay sóc nhặt được ⍰ hạt dẻ.
c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ⍰ giỏ và ⍰ túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.
Giải:
a) Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.
Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ.
b) Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.
c) Số 310 có số trăm là 3, số chục là 1, số đơn vị là 0.
Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần 3 giỏ và 1 túi để cất hết số hạt dẻ đó.

Luyện tập trang 56, 57
Bài 1. Đọc, viết số, biết số đó gồm:



Giải:
a) Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị.
Viết số: 471.
Đọc số: Bốn trăm bảy mươi mốt.
b) Số gồm 2 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.
Viết số: 259.
Đọc số: Hai trăm năm mươi chín.
c) Số gồm 5 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: 505.
Đọc số: Năm trăm linh năm.
d) Số gồm 8 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 890.
Đọc số: Tám trăm chín mươi.

Bài 2. Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

Giải:
• Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.
Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.
• Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.
• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.
Vậy: 350 = 300 + 50.
• Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.
• Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 305 = 300 + 5.
Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:

Bài 3. Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
993 = 900 + 90 + ⍰ 503 = ⍰ + 3
514 = ⍰ + 10 + 4 904 = 900 + ⍰

Giải:
993 = 900 + 90 + 3 503 = 500 + 3
514 = 500 + 10 + 4 904 = 900 + 4

Bài 4. Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;
• 1 túi đựng 10 đồng vàng.
Như vậy Rô-bốt còn lại ⍰ đồng vàng bên ngoài.
Giải:
Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây