© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Thứ ba - 16/04/2024 05:44
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 - Trang 27, ...
Hoạt động trang 27
Bài 1.

a) Tính 9 + 6.

b) Tính 8 + 6.

Giải:
a)

b)


Bài 2. 
a) Tính 9 + 2.
Đếm tiếp:

b)

c)

Giải:
a) Đếm tiếp:

b)

c) Tính 8 + 3.
Cách 1: Đếm tiếp

Cách 2: Tách số
• Tách: 3 = 2 + 1
• 8 + 2 = 10
• 10 + 1 = 11
→ 8 + 3 = 11
Tính 8 + 5.
Cách 1: Đếm tiếp

Cách 2: Tách số
• Tách: 5 = 2 + 3
• 8 + 2 = 10
• 10 + 3 = 13
→ 8 + 5 = 13
Tính 9 + 4.
Cách 1: Đếm tiếp

Cách 2: Tách số
• Tách: 4 + 1 + 3
• 9 + 1 = 10
• 10 + 3 = 13
→ 9 + 4 = 13
Vậy


Luyện tập trang 28, 29
Bài 1.  Tính 3 + 8.

Giải:


Bài 2. Số?

Giải:
Có 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16  
Vậy:


Bài 3. Tính:
9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5
Giải:
• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17
• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13
• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13

Bài 4 . Tìm cá cho mèo.

Giải:
Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
Vậy:


Bài 5. Số?

Giải:
Có 4 con cò ở trên trời và 9 con cò ở trên đồng ruộng và 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13.
Vậy:


Luyện tập trang 29, 30
Bài 1
a) Tính 7 + 5.

b) Tính 7 + 6.

Giải:
a)

b)


Bài 2.
a) Số?


b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:

Giải:
a)
Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16
Vậy:

b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5
14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6
14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7
Vậy:


Bài 3.
a) Tính 8 + 7.
b) Tính 8 + 5.
c) Tính 8 + 8.
d) Tính 6 + 5.
Giải:
a) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
b) 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
c) 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16
d) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11

Bài 4 . Số?

Giải:
Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17
Vậy:


Bài 5.
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?
Giải:
Lớp em đã quyên góp được số thùng là:
8 + 5 = 13 (thùng)
Đáp số: 13 thùng.

Luyện tập trang 30, 31
Bài 1: Số?

a)

b)

Giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
Vậy:

b)


Bài 2. Số?
a)


b)

Giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
11 + 7 = 18
Vậy:

b) Có 5 + 2 = 7
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
13 + 4 = 17
Vậy:


Bài 3. Tìm hai phép tính có cùng kết quả.

Giải:
Có 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 10 + 3 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
Vậy:

Bài 4. Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?
Giải:
Đoàn tàu có tất cả số toa là:
4 + 7 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.

Luyện tập trang 32
Bài 1: Số?

Giải:
Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
Vậy:


Bài 2. Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?
Giải:
Có 5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 13 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 7 + 3 = 10
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
10 + 4 = 14  
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

Bài 3. 
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?
 

Giải:
a) 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 =16
b) Những phép tính có kết quả bằng nhau là: 9 + 5 = 8 + 6

Bài 4. Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

Giải:
Xúc xắc A có số chấm ở mặt trên bằng 6.
Xúc xắc B có số chấm ở mặt trên bằng 4.
Xúc xắc C có số chấm ở mặt trên bằng 5.
Xúc xắc D có số chấm ở mặt trên bằng 3.
Vì 11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A và C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây