I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
Câu hỏi mục I trang 125.
1. Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
2. Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
Trả lời:
1.
Động vật không xương sống |
Động vật có xương sống |
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể không phát triển. |
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể phát triển. |
- Không có xương cột sống. |
- Có xương cột sống ở dọc lưng. Trong cột sống có chứa tủy sống. |
2. Ví dụ về các động vật có xương sống:
- Chim bồ câu
- Cá chép
- Sư tử
- Ếch
- Kì nhông
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
Câu hỏi mục II trang 126. Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.
Trả lời:
- Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.
- Một số loại cá mà em biết: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...
Thực hành mục II trang 126. Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.
Trả lời:
Luyện tập mục II trang 126. Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò.
Trả lời:
- Vai trò của cá:
+ Là nguồn thực phẩm cho con người
+ Da cá dùng để đóng giày, làm túi
+ Tiêu diệt bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa
+ Nuôi làm cảnh
+ Tuy nhiên một số loài cá có chứa độc tố và có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của con người
Câu hỏi 1 mục II trang 127.
Câu 1. Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư"
Trả lời:
Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn và dưới nước. Động vật lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
Câu 2. Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.
Trả lời:
Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:
Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:
Loài |
Cá cóc bung hoa |
Cóc nhà |
Ếch giun |
|
Giống |
Da trần, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn |
|
Khác |
Di chuyển bằng bốn chân |
Di chuyển bằng bốn chân |
Di chuyển bằng da |
|
Có đuôi |
Không có đuôi |
Có đuôi |
|
|
Câu hỏi 2 mục II trang 127. Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc.
Trả lời:
Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật.
Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng cóc có thể bị ngộ độc và chết. Dưới da của cóc có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc đau bụng.
Thực hành mục II trang 127. Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được. Quan sát mẫu vật.
Trả lời:
Cóc có lớp da trần, sần sùi, luôn luôn ẩm ướt, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn; có 4 chân và không có đuôi.
Cóc là thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp nguyên liệu thuốc chữa bệnh, tiêu diệt các loài côn trùng gây hại, tuy nhiên có chứa chất độc có thể gây chết người và động vật.
Câu hỏi 1 mục II trang 128. Câu 1. Các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.
Trả lời:
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát:
- thích nghi với đời sống trên cạn, có da khô, phủ vảy sừng.
- hô hấp bằng phổi
- đẻ trứng
Câu 2. Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
Trả lời:
Một số loài bò sát và vai trò của chúng:
- Giá trị thực phẩm: rắn, cá sấu, ba ba, …
- Dược phẩm: rắn, ba ba, …
- Sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi, cá sấu,…
- Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn,…
Luyện tập mục II trang 128. Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7
Trả lời:
a) Thằn lằn: có 4 chân và tai ngoài. Thằn lằn có đuôi và đôi khi chúng tự cắt đuôi để trốn khỏi kẻ thù.
b) Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ thể.
c) Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt sần.
d) Cá sấu: có 4 chân, hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng, trứng cá sấu có vỏ đá vôi bao bọc.