Hình vẽ | Mô tả các kì quan sát được |
Kì trung gian: Nhiễm sắc thể nhân đôi và ở trạng thái dãn xoắn nên khó quan sát. | |
Kì đầu: Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn. | |
Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | |
Kì sau: Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành hai nhiễm sắc thể đơn và phân li về hai cực của tế bào. | |
Kì cuối: Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân, màng nhân xuất hiện, tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con. |
Hình vẽ | Mô tả các kì quan sát được |
Kì đầu I: Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến. | |
Kì giữa I: Các nhiễm sắc thể tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau I: Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào. | |
Kì cuối I: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế bào chất phân chia. | |
Kì đầu II: Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì đầu I). | |
Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể tập trung xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau II: Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì sau I). | |
Kì cuối II: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế bào chất phân chia (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì cuối I). |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn