I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Hoạt động hướng động của thực vật có đặc điểm
A. Diễn ra chậm, theo một hướng xác định.
B. Là vận động sinh trưởng của thực vật
C. Luôn hướng về phía tác nhân kích thích.
D. Luôn tránh xa tác nhân kích thích.
Câu 2: (NB) Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: (NB) Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. duỗi thẳng cơ thể.
B. co toàn bộ cơ thể.
C. di chuyển đi chỗ khác.
D. co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 4: (NB) Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là
A. Hệ thần kinh dạng lưới.
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi.
C. Hệ thần kinh dạng ống.
D. Không so sánh được sự tiến hóa.
Câu 5: (TH) Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 6 (TH): Xét các đặc điểm sau:
(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
(2) Rất bền vững và không thay đổi
(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
(4) Do kiểu gen quy định
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 7 (TH): Xét các tập tính sau :
(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại
(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu
(3) Ve kêu vào mùa hè
(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc
(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là
A. (2) và (5)
B. (3) và (5)
C. (3) và (4)
D. (4) và (5)
Câu 8 (TH):Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được to. Điều này chứng tỏ
A. sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim.
B. tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
C. tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập.
D. chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.
Câu 9 (NB): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh cây
C. Mô phân sinh lỏng
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
Câu 10 (NB): Cytokinin chủ yếu sinh ra ở
A. đỉnh của thân và cành
B. lá, rễ
C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D. Thân, cành
Câu 11 (NB): Cơ thể thực vật có thể lớn lên là do
A. Kích thước tế bào tăng lên
B. Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
C. Sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh
D. Sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh.
Câu 12 (TH): Tại sao đếm số vòng gỗ trên mặt cắt ngang thân cây có thể tính được số tuổi của cây?
A. Tuổi thọ trung bình của cây ứng với số vòng gỗ
B. Mỗi năm, sinh trưởng thứ cấp của cây tạo ra một hoặc một số vòng gỗ ở một số loài
C. Mỗi năm đều có một tầng sinh trụ được hình thành mới tạo thành một vòng gỗ
D. Không thể tính được số tuổi của cây dựa vào vòng gỗ
Câu 13 (NB): Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của
A. các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.
C. các mô trong cơ thể.
D. các cơ quan trong cơ thể.
Câu 14 (NB): Ở trẻ em, nếu cơ thể dư thừa loại hormone nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ?
A. Hormone sinh trưởng (GH)
B. Hormone insualin
C. Hormone glucagon
D. Hormone tiroxin
Câu 15 (TH): Vì sao vào thời kì dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí?
A. Do cơ thể tiết ra nhiều hormone sinh trưởng.
B. Do cơ thể tiết ra nhiều hormone estrogen (nữ) và testosterone (nam).
C. Do cơ thể tiết ra nhiều hormone thyroxin.
D. Do cơ thể tiết ra nhiều hormone testosterone (nữ) và estrogen (nam).
Câu 16 (TH): Ở giai đoạn trả em, hormone sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ dẫn đến
A. Mất bản năng sinh dục.
B. Trở thành người khổng lồ.
C. Trở thành người bé nhỏ.
D. ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.
Câu 17 (NB): Sinh sản là
A. Quá trình tạo thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. Quá trình tạo thành cơ quan mới, đảm bảo sự phát triển của sinh vật.
C. Quá trình tạo thành tế bào mới, đảm bảo cho sự sinh trưởng của sinh vật.
D. Quá trình tạo thành cơ thể mới có đặc điểm di truyền giống hệt cơ thể cũ.
Câu 18 (NB): Sinh sản hữu tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác.
C. Hình thức sinh sản mà cơ thể phát triển từ bào tử.
D. Hình thức sinh sản mà cơ thể phát triển từ một bộ phận của cơ thể như: củ, thân, rễ,...
Câu 19 (NB): Thụ phấn là quá trình
A. Vận chuyển hạt từ nhị đến núm nhụy.
B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhụy.
D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.
Câu 20 (NB): Bào tử ở thực vật mang bộ nhiễm sắc thể (NST)
A. lưỡng bội và hình thành cây đơn bội
B. đơn bội và hình thành cây lưỡng bội
C. đơn bội và hình thành cây đơn bội
D. lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội
Câu 21 (TH): Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì
A. cây con dễ trồng và ít công chăm sóc.
B. phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều.
C. phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại.
D. phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 22 (TH): Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhân nhanh số lượng cây giống lớn
B. Phục chế được các giống cây quý
C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ
D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.
Câu 23 (NB): Điều không đúng với sinh sản vô tính ở động vật là
A. cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B. đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
D. có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 24 (NB): Ecdysteroid gây
A. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 25 (TH):Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì
A. không nhất thiết phải cần môi trường nước.
B. không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.
C. hạn chế tiêu tốn năng lượng.
D. cho hiệu suất thụ tinh cao.
Câu 26 (TH): Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì thế hệ sau có sự
A. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di chuyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 27 (TH): Cho đoạn thông tin sau: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ (1) …………. Cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào phân hóa thành các (2) …………, (3) ………… khác nhau cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.
Các từ cần điền là
A. (1) cơ quan; (2) mô; (3) tế bào.
B. (1) tế bào; (2) mô; (3) cơ quan.
C. (1) mô; (2) cơ quan; (3) tế bào.
D. (1) mô; (2) tế bào; (3) cơ quan.
Câu 28 (NB): Đâu không phải ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể?
A. Ngành y học- dược học.
B. Ngành trồng trọt, chăn nuôi, thú y.
C. Ngành lâm nghiệp.
D. Ngành thiết bị điện tử
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (VD) Tại sao mang thai ở tuổi vị thành niên đưa đến nhiều hậu quả xấu cho sức khỏe, tâm sinh lí, học tập? Làm cách nào để tránh mang thai ở tuổi vị thành niên?
Câu 2: (VDC) Hãy giải thích tại sao những người tiêm testosterone tổng hợp với mục đích phát triển cơ bắp lại có nguy cơ bị vô sinh?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. A |
2.D |
3. B |
4. C |
5. D |
6. C |
7. B |
8. C |
9. A |
10. C |
11. D |
12. B |
13. B |
14. A |
15. B |
16. C |
17. A |
18. A |
19. A |
20. B |
21. D |
22. D |
23.D |
24. C |
25. D |
26. A |
27.B |
28. D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 |
Tuổi vị thành niên đang là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn. Ở tuổi này, dưới tác dụng sinh lí của hormone, cơ thể trẻ em sẽ diễn ra hàng loạt những thay đổi về hình dáng, cơ quan sinh dục, tâm sinh lí, phân biệt rõ giới tính nam/nữ và bắt đầu có khả năng tình dục và sinh sản. Vì chưa hoàn thiện đầy đủ về tâm sinh lí nên việc mang thai ở độ tuổi này sẽ ảnh hưởng trực tiếp lên sức khỏe, tâm lí, sinh lí và làm ảnh hưởng đến kết quả học tập của trẻ vị thành niên.
Thời kỳ vị thành niên, trẻ gặp nhiều vấn đề khủng hoảng, hoang mang về tâm lý. Tuy trưởng thành về mặt cơ thể nhưng trẻ vị thành niên vẫn cần được giúp đỡ, giáo dục từ gia đình và nhà trường để phát triển đúng hướng.
Theo đó, gia đình, nhà trường và chính trẻ vị thành niên cần:
- Rèn luyện về kĩ năng sống
- Chăm sóc sứu khỏe thể chất và tâm lí
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên |
2đ |
Câu 2 |
Nồng độ hormone testosterone cao dẫn đến gây ức chế tiết hormone GnRH, FSH và LH ở vùng dưới đồi và tuyến yên. Hormone FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng nên khi ức chế tiết hormone FSH sẽ làm ức chế quá trình sản xuất tinh trùng. Vì vậy, những người tiêm testosterone tổng hợp với mục đích phát triển cơ bắp có nguy cơ bị vô sinh. |
1đ |