© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Học tốt sinh học 7 - Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn

Thứ hai - 06/08/2018 04:43
Học tốt sinh học 7 - Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
A. PHẦN THẢO LUẬN
 

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

   + Giun gây cho trẻ em nhiều phiền toái như thế nào?

   + Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín được vòng đời?

 - Để đề phòng bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì?

Lời giải:
 Các loại giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ?

 - Các loại giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng ở cơ thể người động vật, thực vật như: ruột non, hệ bạch huyết, rễ lúa,…

   → Lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra độc tố có hại → ngăn cản sự phát triển của vật chủ.

 Giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14.4:

    Giun kim đẻ trứng ở hậu môn trẻ em vì ở đây thoáng khí → gây ngứa → trẻ em gãi → theo thói quen trẻ em đưa tay lên miệng → khép kín vòng đời của giun.

 * Giun gây cho trẻ em nhiều phiền toái như thế nào?
Giun kí sinh gây cho trẻ em đau bụng, buồn nôn, giun kim gây ngữa ngáy, mất ngủ,... làm trẻ xanh xao chậm lớn
* Do thói quen nào ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời?
Do thói quen thích chơi bẩn, hay ngậm tay vào miệng, ăn uống không đảm bảo vệ sinh.... đã tạo điều kiện cho giun khép kín vòng đời.

 * Để đề phòng bệnh giun chúng ta có biện pháp gì

   + Ăn chín, uống sôi, ăn thức ăn sạch, đậy kín thức ăn

   + Đi dép giầy ủng khi tiếp xúc với đất ẩm

   + Giáo dục trẻ bỏ thói quen mút tay

   + Giữ vệ sinh môi trường, diệt ruồi nhặng,…
   + Tẩy giun định kỳ

 - Đối với thực vật:

   + Chọn giống khỏe, kháng bệnh tốt

   + Xử lí hạt giống và bộ rễ cây trồng

   + Dùng biện pháp canh tác tăng sức đề kháng cây trồng.

Hãy dựa vào hình vẽ và thông tin trong bài 13,14 , thảo luận và đánh dấu (√) và điền chữ vào bảng sau sao cho phù hợp:

Bảng. Đặc điểm của ngành giun tròn

tra loi cau hoi sinh 7 bai 14 trang 51

   * Đặc điểm chung của ngành giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn kí sinh.

B. PHẦN CÂU HỎI

Câu 1: Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, xem loài giun nào nguy hiểm hơn ? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ?

So sánh giun kim và giun móc câu:

   - Giun kim kí sinh trong ruột già của người, giun cái đẻ trứng ở hậu môn vào ban đêm, gây ngứa ngáy mất ngủ. Trứng giun có thể qua tay và thức ăn truyền vào miệng người.

   - Giun móc câu kí sinh ở tá tràng của người, ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân (khi đi chân đất).

 Như vây, giun móc câu nguy hiểm hơn, vì nó kí sinh ở tá tràng. Tuy nhiên, phòng chống giun móc câu lại dễ hơn giun kim, chỉ cần đi giày, dép, thì ấu trùng giun móc câu không có cơ hội xâm nhập vào cơ thể người (qua da bàn chân).

Câu 2: Trong số các đặc điểm chung của Giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?

 Đặc điểm đặc trưng của ngành giun tròn:

   - Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, không phân đốt, tiết diện ngang hình tròn.

   - Khoang cơ thể chưa chính thức, có cơ quan tiêu hóa dạng ống .

   - Có lớp vỏ cuticun.
 

Câu 3:  Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?

 Ở nước ta có tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao là vì:

   - Ý thức giữ vệ sinh vẫn còn hạn chế: nhà tiêu, hố xí không hợp vệ sinh, ruồi nhặng nhiều tạo điều kiện cho trứng giun (có trong phân) phát tán đi khắp mọi nơi.

   - Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao: dùng phân tươi tưới rau, một số nơi người dân còn phóng uế bừa bãi,…

   - Thói quen ăn uống không hợp vệ sinh: ăn rau sống không qua sát trùng; mua, bán, chế biến quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng, không hợp vệ sinh,....

CÂU HỎI NÂNG CAO
* Vai trò của lớp cuticun bao bọc giun tròn?
Tầng cuticun giữ nhiệm vụ bảo vệ cơ thể khỏi tác dụng cơ học và hóa học của môi trường sống.
Thường lớp cuticun nhẵn, đôi khi có thêm các nhú hay các gai giữ nhiệm vụ cảm giác hay vận động.
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây