© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 4: Looking Back

Thứ hai - 09/09/2024 00:33
Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 4: Looking Back - Trang 48.
Vocabulary
1. Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
1. In keeping with ______ we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

A. tradition
B. habit
C. ritual
D. practice

2. Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical ______ and dates.
A. traditions
B. events
C. anniversaries
D. practices

3. The fire of London in 1666 destroyed thousands of old ______ and damaged a large part of London's centre.
A. organisations
B. structures
C. associations
D. connections

4. This practice was more common in ______ times than it is now.
A. beginning
B. antique
C. historic
D. ancient

5. This complex of buildings was ______ by foreign troops during the war.
A. received
B. busy
C. occupied
D. filled

Đáp án:
1. A 2. B 3. B 4. D 5. C

Hướng dẫn dịch:
1. Theo truyền thống, chúng ta nấu xôi ngũ sắc vào ngày mồng một âm lịch.
2. Sam rất quan tâm đến lịch sử và anh ấy nhớ rất nhiều sự kiện và ngày tháng lịch sử.
3. Trận hỏa hoạn ở London năm 1666 đã phá hủy hàng nghìn công trình kiến trúc cũ và làm hư hại phần lớn trung tâm London.
4. Tục lệ này thời xưa phổ biến hơn bây giờ.
5. Khu phức hợp tòa nhà này đã bị quân đội nước ngoài chiếm đóng trong chiến tranh.

2. Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given. (Hoàn thành câu bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được đưa ra.)
1. The custom of w_____ ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.
2. The custom of sending a greeting card has become a d______ tradition in many western countries.
3. A country's cultural h______ is a valuable resource.
4. Festivals, which are handed down from one g______ to the next, are an important way to promote tourism.
5. Besides the key i_______, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

Đáp án:
1. worshiping 2. deep-rooted 3. heritage 4. generation 5. ingredients

Giải thích:
1. worshiping: thờ cúng
2. deep-rooted: bám rễ sâu
3. heritage: di sản
4. generation: thế hệ
5. ingredients: thành phần

Hướng dẫn dịch:
1. Tục thờ cúng tổ tiên là một truyền thống đẹp và phong phú trong văn hóa Việt Nam.
2. Tục gửi thiệp chúc mừng đã trở thành một truyền thống sâu xa ở nhiều nước phương Tây.
3. Di sản văn hóa của một quốc gia là nguồn tài nguyên quý giá.
4. Lễ hội được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là một cách quan trọng để quảng bá du lịch.
5. Bên cạnh những nguyên liệu chính, một bí quyết khác để có được món cá và khoai tây chiên hoàn hảo là nhiệt độ của dầu.

Grammar
3. Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành mỗi câu.)
1. Luckily, the sun (shine) brightly when we reached the campsite.
2. They (build) Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.
3. When their mum came home, they (not study), they (chat) noisily.
4. they still (wait) when the tour guide arrived?
5. I (think) of my grandmother for years after she died.

Đáp án:
1. was shining
2. were building
3. weren’t studying/ were chatting
4. Were they still waiting
5. was thinking

Giải thích:
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years
Cấu trúc: S + was/ were + Ving.

Hướng dẫn dịch:
1. May mắn thay, mặt trời đã chiếu sáng rực rỡ khi chúng tôi đến khu cắm trại.
2. Họ xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1973 đến năm 1975.
3. Khi mẹ về, hai đứa không học bài mà đang nói chuyện ồn ào.
4. Họ vẫn đợi khi hướng dẫn viên du lịch đến phải không?
5. Tôi đã nghĩ về bà tôi nhiều năm sau khi bà qua đời.

4. Rewrite the following sentences, using “wish” (Viết lại các câu sau, sử dụng “wish”)
1. She doesn't have an iPhone. She'd like to have one.
2. I'm sorry that I don't have a three-month summer holiday as my grandma did.
3. I want my parents to let me make my own decisions, but they don't.
4. Mike wants to play musical instruments, but he can't.
5. My dad is very busy. I want him to have more time with me.

Đáp án:
1. She wishes (that) she had an Iphone.
2. I wish I had three-month summer holiday as my grandma did.
3. I wish (that) my parents let me make my own decisions.
4. Mike wishes (that) he could play musical instruments.
5. I wish (that) my dad was not very busy, and (that) he had more time with me.
Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.
Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.

Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Cô ấy không có iPhone. Cô ấy muốn có một cái.
2. Tôi rất tiếc vì tôi không có kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã làm.
3. Tôi muốn bố mẹ để tôi tự quyết định nhưng họ không làm vậy.
4. Mike muốn chơi nhạc cụ nhưng anh ấy không thể.
5. Bố tôi rất bận. Tôi muốn ông ấy có nhiều thời gian bên tôi hơn.
B. Câu mới
1. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có một chiếc Iphone.
2. Tôi ước gì tôi có kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã làm.
3. Tôi ước (rằng) bố mẹ tôi để tôi tự quyết định.
4. Mike ước (rằng) anh ấy có thể chơi nhạc cụ.
5. Tôi ước (rằng) bố tôi không bận lắm và ông có nhiều thời gian hơn với tôi.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây