A |
B | C | D | E | F | G | |
1 | STT | Họ Tên | Toán | Lý | Tin | Tổng | TBC |
2 | 1 | Hải Anh | 2 | 5 | 6 | ? | |
3 | 2 | Ngọc Anh | 4 | 9 | 7 | ? | |
. | . | Minh Ánh | 8 | 3 | 9 | ? | |
41 | 40 |
Hoạt động của cô và trò | Nội dung ghi bảng | ||
Hoạt động 1:(10’) Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính | |||
GV : Hàm là gì? HS: Đọc sgk: trả lời. GV: cách tính như trên ta gọi là sử dụng công thức, cách tính sử dụng hàm ntn? HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn củ a HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm.
|
1. Hàm trong chương trình bảng tính. • Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước. • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. |
||
Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính | |||
GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức vào ô tính. HS: Nhắc lại HS: Ghi vở. GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên hàm là gì? HS: Dấu bằng. |
2. Cách sử dụng hàm. * bước nhập hàm: +Chọn ô cấn nhập hàm. +Gõ dấu = +Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm. +Nhấn Enter. |
||
Hoạt động 2:(13’) Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính | |||
GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học sinh 3: HS. Tính tổng GV: có một cách tính tổng khác như sau: =Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2). GV: Các biến số a,b,c… có giới hạn số lượng không? HS: Không GV: Hãy lên bảng xác địng các ô thuộc khối C2:D4 GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4. HS: sum(C2:D4). GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4. HS: Thực hiện GV: treo bảng phụ bài tập: -Công thức nào sau đây cho kết quả khác các công thức còn lại.
|
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính. a. Hàm tính tổng.
- Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối trong công thức tính. Ưu điểm khi sử dụng hàm: |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn