© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Thứ năm - 18/04/2024 08:16
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - Trang 90, ...
 Hoạt động trang 90
Bài 1. Tính:


Giải:


Bài 2. Đặt tính rồi tính.
63 – 36
72 – 27
54 – 16
80 – 43
Giải:


Bài 3. Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?


Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Giải:
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.

Luyện tập trang 90, 91
Bài 1. Đặt tính rồi tính.

35 – 28
53 – 34
80 – 27
90 – 52
Giải:


Bài 2. Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?

Giải:
Ta có:
40 – 4 = 36
60 – 22 = 38
51 – 8 = 43
71 – 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.

Bài 3. Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Tóm tắt
Rô-bốt A: 33 kg
Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg
Rô-bốt D: ... kg ?
Giải:
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.

Giải:


Bài 5. Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?

Giải:
Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.
Do đó, nhím đi theo con đường như sau:

Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.

Luyện tập trang 91, 92
Bài 1. Tính nhẩm.

100 – 40
100 – 70
100 – 90
Giải:
• 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục
100 – 40 = 60.
• 100 – 70
10 chục – 7 chục = 3 chục
100 – 70 = 30.
• 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10.

Bài 2. Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải:
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 – 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 lít xăng

Bài 3.

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Giải:
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28.
Ta có: 46 – 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37.
Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Bài 4. Tìm quần phù hợp với áo.

Giải:
Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:

Luyện tập trang 92, 93
Bài 1. Đặt tính rồi tính.

54 – 27
72 – 36
50 – 25
95 – 48
Giải:


Bài 2. Tìm chữ số thích hợp.

Giải:


Bài 3. Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Tóm tắt
Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: ... căn phòng?
Giải:
Số căn phòng chưa bật đèn là:
60 – 35 = 25 (căn phòng)
Đáp số: 25 căn phòng.

Bài 4. Chọn kết quả đúng.
a) 32 + 48 – 16 = ?
A. 54
B. 64
C. 74
b) 33 – 16 + 53 = ?
A. 70
B. 60
C. 50
Giải:
a) 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.
Chọn B.
b) 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.
Chọn A.

Bài 5. Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.

Giải:
Ta có: 72 – 27 = 45 ;
81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.
Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:


Luyện tập trang 93, 94
Bài 1. Tìm số thích hợp.
Số bị trừ 83 70 47 80 50
Số trừ 38 25 28 52 30
Hiệu 45 ? ? ? ?

Giải:
Số bị trừ 83 70 47 80 50
Số trừ 38 25 28 52 30
Hiệu 45 45 19 28 20

Bài 2. Biết:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Giải:
Ta có:
30 – 14 = 16
40 – 20 = 20
52 – 31 = 21
34 – 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.

Bài 3. Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?

Giải:
Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.

Bài 4 . Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con
Gà mái: 26 con
Gà trống: ... con?
Giải:
Đàn gà có số con gà trống là:
32 – 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây