© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Thứ sáu - 19/04/2024 04:32
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 - Trang 124, ...
Luyện tập trang 124, 125
Bài 1. Tính nhẩm.
7 + 7 9 + 6
8 + 4 5 + 7
6 + 9 4 + 8
14 – 5 15 – 6
12 – 4 11 – 7
15 – 9 13 – 8

Giải:
7 + 7 = 14 9 + 6 = 15
8 + 4 = 12 5 + 7 = 12
6 + 9 = 15 4 + 8 = 12
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9
12 – 4 = 8 11 – 7 = 4
15 – 9 = 6 13 – 8 = 5

Bài 2. Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?

Giải:
Ta có:
8 + 3 = 11           12 – 7 = 5
8 + 5 = 13            9 + 4 = 13
12 – 5 = 7            14 – 9 = 5
14 – 7 = 7            9 + 2 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 3. Tìm số thích hợp.

Giải:
Ta có:
8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ;
9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9.
8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 4. Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?


Tóm tắt
Học hát: 8 bạn
Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn
Học võ: … bạn?
Giải:
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn.

Luyện tập trang 125, 126
Bài 1. Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.


Giải:
Ta có:
8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;
7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.
Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12 và 4 quả bưởi ghi số 13.
Vậy ta có kết quả như sau:
Sọt A B C D
Số quả bưởi 3 2 3 4

Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
a) 5 + 7 … 12
6 + 7 … 12
4 + 7 … 12
b) 8 + 3 … 3 + 8
6 + 5 … 6 + 6
Giải:


Bài 3. Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?

Giải:
Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:
3 + 9 = 12 (kg)
Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg.
Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.
Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.

Bài 4. Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?


Tóm tắt
Buổi sáng: 11 máy tính
Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính
Buổi chiều: … máy tính?
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:
11 – 3 = 8 (máy tính)
Đáp số: 8 máy tính.

Luyện tập trang 126, 127. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 1

a) Tìm số thích hợp.
Toa A B C D E
Kết quả phép tính 60 ? ? ? ?
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?
Giải:
a) Ta có:
50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;
60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.
Vậy ta có kết quả như sau:
Toa A B C D E
Kết quả phép tính 60 60 100 30 50
b) Ta có:
60 = 60 ; 100 > 60;
30 < 60 ; 50 < 60.
Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.
c) Ta có: 50 < 60 < 100.
Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.

Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 28 + 35
63 – 28
63 – 35
b) 42 + 49
91 – 42
91 – 49
Giải:


Bài 3. Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

Giải:
Ta có:
14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;
65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.
Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:


Bài 4. Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

Tóm tắt
Áo đỏ: 56 người
Áo vàng: 28 người
Tất cả: ... người?
Giải:
Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp số: 84 người.

Luyện tập trang 128
Bài 1
a) Tìm số thích hợp.


b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Giải:
a) Ta có:
18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26.
24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.

Bài 2. Cho bảng sau:

a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
Giải:
a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.
Tổng của ba số đó là:
20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).

Bài 3. Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 92 cm
Đã cưa đi: 27 cm
Còn lại: ... cm?
Giải:
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 – 27 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm.

Bài 4. Tìm số thích hợp.

Giải:
Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.
Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.
Do đó ta có kết quả:

• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.
Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.
Do đó ta có kết quả:

• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.
Ta có: 13 + 15 = 28.
Do đó ta có kết quả:

• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng.
Ta có: 24 + 28 = 52.
Vậy ta có kết quả như sau:

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây