Hoạt động 1. Tính nhẩm.
a) 9 x 1
9 x 4
9 x 7 |
b) 9 x 2
9 x 5
9 x 8 |
c) 9 x 3
9 x 6
9 x 9 |
d) 9 x 10
9 x 0
0 x 9 |
Giải:
a) 9 x 1 = 9
9 x 4 = 36
9 x 7 = 63 |
b) 9 x 2 = 18
9 x 5 = 45
9 x 8 = 72 |
c) 9 x 3 = 27
9 x 6 = 54
9 x 9 = 81 |
d) 9 x 10 = 90
9 x 0 = 0
0 x 9 = 0 |
Hoạt động 2. Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Giải:
Em thực hiện các phép tính:
9 × 2 = 18
45 : 9 = 5
9 × 1 = 9
54 : 9 = 6
20 : 4 = 5
2 × 3 = 6
3 × 6 = 18
18 : 2 = 9
Em có:
9 × 2 = 3 × 6 = 18
45 : 9 = 20 : 4 = 5
9 × 1 = 18 : 2 = 9
54 : 9 = 2 × 3 = 6
* Luyện tập trang 37
Bài 1. Nêu các số còn thiếu.
Giải:
a) 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90.
b) 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9.
Bài 2. Số?
Giải:
Em thực hiện các phép tính:
9 × 2 = 18
18 : 3 = 6
Bài 3. Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:
a) Lớn hơn 10?
b) Bé hơn 10?
Giải:
Em thực hiện các phép tính:
54 : 9 = 6
45 : 9 = 5
9 × 5 = 45
9 × 2 = 18
90 : 9 = 10
a) Các bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là: 9 x 5; 9 x 2
b) Các bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn 10 là: 54 : 9; 45 : 9
Bài 4. Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Giải:
Mỗi can có số lít nước mắm là:
45 : 9 = 5 (l)
Đáp số: 5 l nước mắm
Bài 5. Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?
Giải:
Trên 5 thuyền có số người là:
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
* Luyện tập trang 38
Bài 1.
a) Giới thiệu bảng nhân, bảng chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.
Giải:
a) Học sinh làm theo hướng dẫn mẫu dựa trên sự giới thiệu của giáo viên.
b)
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Bài 2. Số?
a)
Thừa số |
7 |
9 |
8 |
Thừa số |
6 |
5 |
7 |
Tích |
42 |
? |
? |
b)
Số bị chia |
54 |
48 |
63 |
Số chia |
6 |
8 |
9 |
Thương |
9 |
? |
? |
Giải:
a)
Thừa số |
7 |
9 |
8 |
Thừa số |
6 |
5 |
7 |
Tích |
42 |
45 |
56 |
b)
Số bị chia |
54 |
48 |
63 |
Số chia |
6 |
8 |
9 |
Thương |
9 |
6 |
7 |
Bài 3. Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả cam có trong 4 túi là:
5 x 4 = 20 (quả)
Số quả táo có trong 4 túi là:
3 x 4 = 12 (quả)
Đáp số: 20 quả cam, 12 quả táo.
Bài 4. Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Giải:
+ Trong bảng nhân 2 có: 2 x 9 = 18
Vì 2 và 9 đề là các số lớn hơn 1 nên hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9.
+ Trong bảng nhân 3 có: 3 x 6 = 18
Vì 3 và 6 đề là các số lớn hơn 1 nên hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 3 và 6.