© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Thứ tư - 03/04/2024 22:34
Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Trang 9, ...
Bài 1. Tính nhẩm.
a) 50 + 40
90 – 50
90 – 40
b) 500 + 400
900 – 500
900 – 400
c) 80 + 20
100 – 80
100 – 20
d) 300 + 700
1 000 – 700
1 000 – 300
Giải:
a)
50 + 40
Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục
50 + 40 = 90
90 – 50
Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục
90 – 40 = 50
90 – 40
Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục
90 – 40 = 50
c)
80 + 20
Nhẩm: 8 chục + 2 chục = 1 trăm
80 + 20 = 100
100 – 80
Nhẩm: 1 trăm – 8 chục = 2 chục
100 – 80 = 20
100 – 20
Nhẩm: 1 trăm – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
b)
500 + 400
Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm
500 + 400 = 900
900 – 500
Nhẩm: 9 trăm - 5 trăm = 4 trăm
900 – 500 = 400
900 - 400
Nhẩm: 9 trăm – 4 trăm = 5 trăm
900 – 400 = 500
d)
300 + 700
Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 1 nghìn
300 + 700 = 1000
1000 – 700
Nhẩm: 1 nghìn – 7 trăm = 3 trăm
1000 – 700 = 300
1000 – 300
Nhẩm: 1 nghìn – 3 trăm = 7 trăm
1000 – 300 = 700

Bài 2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158
b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45

Giải:


Bài 3.
Số hạng 30 18 66 59 130
Số hạng 16 25 28 13 80
Tổng 46 ? ? ? ?

Giải:
Số hạng 30 18 66 59 130
Số hạng 16 25 28 13 80
Tổng 46 43 94 72 210

Bài 4. Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
a)
Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số kg:
650 + 150 = 800 (kg)
Đáp số: 800 kg
b) Con trâu nặng hơn con nghé số kg là:
650 – 150 = 500 (kg)
Đáp số: 500 kg

* Luyện tập trang 10
Bài 1.
Số bị trừ 1000 563 210 100 216
Số trừ 200 137 60 26 132
Hiệu 800 ? ? ? ?

Giải:
Số bị trừ 1000 563 210 100 216
Số trừ 200 137 60 26 132
Hiệu 800 426 150 74 84

Bài 2. Số ?

Giải:


Bài 3.
a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?
b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?


Giải:
Thực hiện phép tính có:
Chum A Chum B Chum C Chum D Chum E
135 + 48 = 183 80 + 27 = 107 537 – 361 = 176 25 + 125 = 150 216 – 109 = 107
Vậy
a) Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là chum A và chum C.
b) Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là chum B và chum E.

Bài 4. Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt
Khối Ba: 142 học sinh
Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh
Khối Bốn: ... học sinh?
Cả hai khối: ... học sinh?
Giải:
a) Số học sinh của khối Bốn là
142 – 18 = 124 (học sinh)
b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là
142 + 124 = 266 (học sinh)
Đáp số: a) 124 học sinh
b) 266 học sinh

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây