© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ Văn 6

Thứ năm - 08/11/2018 09:31
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ Văn 6, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn trả lời.
1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Loại truyện nào sau đây không đúng với cách phân loại của truyện cổ tích?
A. Cố tích thần kì.
C. Cổ tích loài vật.
B. Cố tích sinh hoạt.
D. Cổ tích loài người.
 
Câu 2: Mụ vợ trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” bị trừng trị vì tội gì?
A. Tham lam.
B. Tham lam, bội bạc, độc ác.
C. Không chung thủy.
D. Độc ác.
 
Câu 3: “Cầu hôn” là xin được lấy làm vợ. Đó là sự giải thích bằng cách:
A. dùng từ trái nghĩa.
B. trình bày khái niệm mà từ biểu hiện.
C. dùng từ đồng nghĩa.
D. dùng từ gần nghĩa.
 
Câu 4: Câu văn nào dưới đây thích hợp cho phần mở bài?
A. Ông nội em tuy tuổi đã cao nhưng vẫn còn minh mẫn lắm.
B. Ông thường hay dậy sớm tập thể dục.
C. Em rất yêu quý và kính trọng ông.
D. Ông em rất thích xem chương trình thời sự.
 
Câu 5: Em hãy điền từ thích hợp vào câu “Mặc dù còn một số ..... nhưng lớp 6C có nhiều tiến bộ”.
A. điểm yếu
B. yếu điểm
C. trọng điểm
D. trung điểm
 
Câu 6: Khi đóng vai nhân vật Thạch Sanh, em sẽ chọn ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
 
2. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Hãy rút ra bài học từ truyện “Ếch ngồi đáy giếng”. Lấy ví dụ tương tự như hiện tượng đó.
Câu 2: Đóng vai nhân vật bác Tiều kể lại câu chuyện “Con hổ có nghĩa”.
 
------------------------------
 
 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
 
1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B B A A A
 
2. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Bài học: (1 điểm)
- Phải biết những hạn chế của mình, biết nhìn xa trông rộng (0,5 điểm).
- Không được chủ quan, kiêu ngạo. (0,5 điểm)
* Ví dụ phải có tính giáo dục và đúng với câu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng”. (1 điểm)
 
Câu 2 (5 điểm)
Yêu cầu:
a/ Nội dung: Kể được các sự việc chính của truyện.
b/ Hình thức:
- Xác định ngôi kể (0,25 điểm).
- Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch đẹp, không sai chính tả (0,5 điểm).
- Bố cục rõ ràng (0,25 điểm), có dàn ý chi tiết.
 
* Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu được hoàn cảnh nhân vật “tôi” gặp con hổ.
 
* Thân bài : (3 điểm)
- Nhân vật “tôi” gặp con hổ trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
- Nhân vật “tôi” giúp hổ cái như thế nào? (1 điểm)
- Kết quả (1 điểm).
 
* Kết luận: (0,5 điểm)
- Tác dụng và ý nghĩa của món quà.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây