A. LÍ THUYẾT
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).
- Các đơn vị độ dài thường dùng:
+ Bội số của mét: Kilômét 1km=1000m
+ Ước số của mét :
Đềximét 1dm =
m = 0,1m
Centimét 1cm =
m= 0,01m
Milimét 1mm =
m = 0,00lm
- Khi dùng thước cần phải biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước.
+ Giới hạn đo của thước (GHĐ) là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
- Cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước cho thích hợp
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách (đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước và đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc vói cạnh của thước ở đầu kia của vật).
+ Đọc và ghi kết quả đúng qui định (theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật)
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG (SGK)
C1. (tr.6) Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
(1) 10; (2) 100;
(3) 10; (4) 1000;
C4. (tr.7) Quan sát hình 1.1 SGK:
- Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn) ;
- Học sinh dùng thước kẻ;
- Người bán hàng dùng thước mét (thước thẳng);
C6. (tr.7) a) Để đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm;
b) Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm;
c) Để đo chiều dài bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm;
C7. (tr.7) Thợ may dùng thước thẳng có GHĐ lm hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.
C6. (tr.9) Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:
a) (1) độ dài
b) (2) GHĐ (3) ĐCNN
c) (4) dọc theo (5) ngang bằng với
d) (6) vuông góc
e) (7) gần nhất
C7. (tr.10) (Xem hình 2.1 SGK)
Hình vẽ vị trí đặt thước đúng để đo độ dài bút chì là hình c) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì.
C8. (tr.10) (Xem hình 2.2 SGK)
Hình vẽ đặt mắt đúng để đọc kết quả đo là hình c) đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước tại một đầu của vật.
C9. (tr 10) Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương úng:
a) (1) 7cm
b) (2) 6,5cm
c) (3) 7,5cm