C2. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng…………. thì đèn càng ………
Trả lời:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175 A = ………….. mA.
b) 0,38 A = …………… mA.
c) 1250 mA = …………… A.
d) 280 mA =……………. A.
Trả lời:
a) 0,175 A = 175 mA.
b) 0,38 A = 380 mA
c) 1250 mA = 1,25 A.
d) 280 mA = 0,28 A.
C4. Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2mA 2) 20 mA 3)250mA 4) 2 A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15 mA b) 0,15 A c) 1,2A
Trả lời:
a) Để đo dòng điện cường độ 15 mA ta dùng ampe kế có giới hạn đo 20 mA.
b) Để đo dòng điện cường độ 0,15 A ta dùng ampe kế có giới hạn đo 250 mA.
c) Để đo dòng điện cường độ 1,2 A ta dùng ampe kế có giới hạn đo 2 A.
C5. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.2 được mắc đúng, vì sao?
Trả lời:
Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.2a được mắc đúng. Vì cực dương của ampe kế mắc với cực dương của nguồn điện.
GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN
24.1. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,35 A = ………… mA; b) 425 A = ……….. mA;
c) 1,28 A = …………… A; d) 32 mA = ……….. A.
Hướng dẫn giải:
a) 0,35 A = 350 mA; b) 425 mA = 0,425 A;
c) 1,28 A = 1280 mA; d) 32 mA = 0,032 A.
24.2. Hình 24.3 vẽ mặt số của một ampe kế.
Hãy cho biết:
a) Giới hạn đo của ampe kế
b) Độ chia nhỏ nhất.
c) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
d) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Hướng dẫn giải:
a) Giới hạn đo của ampe kế 1.2 A.
b) Độ chia nhỏ nhất 0,1 A.
c) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1) là 0,3 A.
d) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2) là 1 A.
24.3. Có bốn ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là:
1) 50 mA; 2) 1,5 A; 3) 0,5 A; 4) 1 A
Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:
a) Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35 A.
b) Dòng điện qua đèn diod phát quang có cường độ 12 mA.
c) Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8 A.
d) Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2 A.
Hướng dẫn giải:
a) Dùng ampe kế có giới hạn đo 0,5 A để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35 A.
b) Dùng ampe kế có giới hạn đo 50 mA để đo dòng điện qua đèn diod phát quang có cường độ 12 mA.
c) Dùng ampe kế có giới hạn đo 1 A để đo dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8 A.
d) Dùng ampe kế có giới hạn đo 1,5 A để đo dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2 A.
24.4. Cho các sơ đồ mạch điện như hình 24.4.
Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các ampe kế mắc đúng.
Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi ampe kế được mắc đúng.
Hướng dẫn giải:
a. Xem hình 24.4a.
b. Khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt dương và đi khỏi chốt âm cụ ampe kế.
.
24.5. Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?.
A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu.
B. Để đo lượng êlectron chạy qua đoạn mạch.
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch.
D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Hướng dẫn giải:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Đáp án: D.
24.6. Trên ampe kế khống có dấu hiệu nào dưới đây?.
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
Đáp án: B
24.7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?.
A. Niutơn (N).
B. Ampe (A).
C. Đêxiben (dB).
D. Héc (Hz).
Hướng dẫn giải:
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
Đáp án: B
24.8. Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0 ;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất ;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chối âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chối dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện ;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc ;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giá trị đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo ;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mach điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc vào cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm ;
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được .
Khi sử dụng ampe kế để tiến trình được phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?.
A. 1 => 2 => 3 => 4 => 7.
B . 5 => 6 => 1 => 4 => 7.
C. 2 => 6 => 1 => 4 => 7.
D. 3 => 1 => 2 => 4 => 7.
Hướng dẫn giải:
Khi sử dụng ampe kế để tiến trình được phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự: 5 => 6 => 1 => 4 => 7.
Đáp án: B
24.9. Khi bóng đèn pin sáng hình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dung ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?.
A. 0,3 A.
B. 1,0 A.
C. 250 mA.
D. 0,5A.
Hướng dẫn giải:
Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo 0,5 A là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện.
Đáp án: D
24.10. Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A.
Hướng dẫn giải:
Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
Đáp án: B
24.11. Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào trên hình 24.5 được mắc đúng?.
Hướng dẫn giải:
Ampe kế trong sơ đồ mạch điện hình 24.5C được mắc đúng.
Đáp án: C
24.12. Trong các mạch điện có sơ đồ dưới đây, các công tắc K ở chế độ được biểu diễn như trên hình 24.6. Hỏi ampe kế mắc trong sơ đồ nào có số chỉ khác 0?.
Hướng dẫn giải:
Ampe kế mắc trong sơ đồ trên hình 24.6A có số chỉ khác 0.
Đáp án: A
24.13. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.7 được mắc đúng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
Hướng dẫn giải:
Ampe kế trong sơ đồ ở hình 24.7A được mắc đúng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
Đáp án: A.
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 24.1: Điền từ đúng vào chỗ trống:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện. Khi dòng điện qua vật dẫn……… thì cường độ dòng điện …………..
A. Càng mạnh, càng nhỏ.
B. Càng mạnh, càng lớn.
C. Càng yếu, càng lớn.
D. Càng yếu, không đổi.
Bài 24.2: Cho mạch điện như hình 24.8, em hãy cho biết sự biến đổi của cường độ dòng điện khi đèn đang sáng mạnh rồi từ từ mờ dần (độ sáng đèn được điều khiển bởi một biến trở con chạy).
Bài 24.3: Hãy tìm GHĐ va ĐCNN của các miliampe kế sau: hình 24.9.
Bài 24.4: Em hãy cho biết ở hình 24.10, chỉ số ampe kế cho ta biết cường độ dòng điện qua bóng đèn nào?
Bài 24.5: Chọn câu trả lời đúng:
Muốn đo cường độ dòng điện qua một dụng cụ điện ta phải mắc ampe kế:
A. Song song với dụng cụ điện cần đo.
B. Nối tiếp với dụng cụ điện cần đo.
C. Trực tiếp vào hai đầu nguồn điện.
D. Trực tiếp vào hai đầu dụng cụ điện.
Bài 24.6: Chọn câu trả lời đúng:
Cho mạch điện như hình 24.11. số chỉ của miliampe kế tương ứng trên hình. Hỏi các đèn sáng như thế nào?
A. Đèn 1 sáng yếu hơn đèn 2
B. Đèn 2 sáng yếu hơn đèn 3.
C. Đèn 2 sáng bằng đèn 3 và đèn 1 sáng mạnh nhất.
D. Đèn 2 sáng bằng đèn 3 và sáng mạnh hơn đèn 1.
GIẢI VÀ ĐÁP SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 24.1: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện. Khi dòng điện qua vật dẫn càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Đáp án: B
Bài 24.2: Đèn mờ dần có nghĩa cường độ dòng điện đang giảm dần .
Bài 24.3: