© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 15: When’s children’s day?

Chủ nhật - 18/08/2019 23:52
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 15: When’s children’s day?
I. TỪ VỰNG
banh chung (n): bánh chưng
Christmas (n): lễ Nô-en, Giáng sinh
clothes (n): trang phục, quần áo
decorate (v): trang trí, trang hoàng
festival (n): ngày hội, lễ hội
firework displays: bắn pháo hoa
holiday (n): ngày nghỉ, ngày lễ
join (v): tham gia, tham dự
wish (v): mong muốn, chúc
relative (adj): họ hàng, bà con
make (v): làm
nice (adj): tốt, đẹp
smart (adj): lịch sự
Tet (n): ngày Tết
visit (v): viếng thăm
wear (v): mặc (quần áo)
celebration (n): lễ kỉ niệm
party (n): bữa tiệc
house (n): ngôi nhà
grandparent (n): ông, bà
Children’s Day: ngày Quốc tế Thiếu nhi
lucky money (n): tiền mừng tuổi, tiền lì xì
teachers’ Day (phr): ngày Nhà giáo
usually (adv): thông thường, thường
country (n): đất nước, quốc gia
popular (adj): phổ biến, nổi tiếng

II. NGỮ PHÁP
1. Một số ngày hội lớn trong năm
Teacher’s Day
Christmas
New Year
Mid-Autumn Festival
Children’s Day
Tet
ngày Nhà giáo Việt Nam
Giáng sinh
Tết Dương lịch
Tết Trung thu
Ngày Quốc tế Thiếu nhi
Tết âm lịch, ngày Tết

2. Khi muốn hỏi và đáp về khi nào có lễ hội nào đó
Hỏi: 
When is + các ngày lễ hội?
... là khi nào?

Đáp:
It’s + on + ngày tháng.
Đó là/ Nó là ngày...

Ex: When is Christmas? Khi nào thì Giáng sinh?
It’s on the twenty-fifth of December. Đó là ngày 25 tháng 12.

3. Hỏi và đáp về bạn làm gì vào dịp/lễ hội nào đó
Hỏi: 
What do you do + at/on + các ngày lễ hội?
Bạn làm gì vào dịp/ngày...?

Đáp:
I + động từ chỉ hoạt động.
Tôi...

Ex: What do you do at Tet? Bạn làm gì vào dịp Tết?
I make banh chung. Mình gói bánh chưng.
What do you do on your birthday? Bạn làm gì vào sinh nhật của bạn?
I sing and dance with my friends. Mình hát và nhảy múa với bạn bè.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hi, Mai. You look very smart today!
Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự!
Yes, because we’re having a party.
Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc.

b) What party is it? Tiệc gì vậy?
It’s a party for Children’s Day.
Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.

c) When is it? Nó là khi nào?
It’s on the first of June. Nó vào ngày 1 tháng 6.

d) Come and join US. Hãy đến và tham gia cùng chúng mình.
Yes! Thank you. Vâng! cảm ơn.

2. Chỉ và nói.
Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em về ngày nghỉ và lễ hội ở Việt Nam và các nước khác.
a) When is New Year? Khi nào là năm mới?
It’s on the first of January. Nó là ngày 1 tháng 1.

b) When is Children’s Day? Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?
It’s on the first of June. Nó là ngày 1 tháng 6.

c) When is Teachers’ Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
It’s on the twentieth of November. Nó là ngày 20 tháng 11.

d) When is Christmas? Khi nào là Giáng sinh?
It’s on the twenty-fifth of December. Nó là ngày 25 tháng 12.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. b    2. a    3. c

Bài nghe:
1. Akiko: You look smart today, Tom.
Tom: We are going to have a party for New Year.
Akiko: When is New Year in your country?
Tom: It’s on the first of January.

2. Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers.
Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers’ Day!
Linda: When is it?
Mai: It’s on the twentieth of November.

4. Nhìn và viết.
1. When is Christmas? Khi nào là Giáng sinh?
It’s on the twenty-fifth of December, Đó là ngày 25 tháng 12.

2. When is Teachers’ Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
It’s on the twentieth of December. Đó là ngày 20 tháng 11.

3. When is Children’s Day? Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?
It’s on the first of June. Đó là ngày 1 tháng 6.

5. Chúng ta cùng hát.
Happy New Year! Chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year! Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year! Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Time for hope and time for cheer. Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.
Happy, Happy New Year! Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year! Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year! Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
A song of joy for all to hear. Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.
A new year comes! We say, hooray! Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!
Happy New Year! Chúc mừng năm mới!

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
What are you doing, Mai?
I’m decorating my house. It’s Tet soon.
What do you do at Tet?
I wear nice clothes.
What else?
I eat a lot of banh chung.
I get lucky money from my parents.
Oh, I like Tet!

Bạn đang làm gì vậy Mai?
Mình đang trang hoàng nhà mình. Tết sắp đến rồi!.
Bạn làm gì vào ngày Tết?
Mình mặc quần áo đẹp.
Còn gì nữa không?
Mình ăn nhiều bánh chưng.
Mình nhận tiền tì xì từ ba mẹ mình.
ồ, mình thích Tết!

2. Chỉ và nói.
a) What do you do at Tet?
Bạn làm gì vào ngày Tết?
I make banh chung.
Mình gói bánh chưng.

b) What do you do at Tet?
Bạn làm gì vào ngày Tết?
I decorate the house.
Mình trang hoàng ngôi nhà.
c) What do you do at Tet?
Bạn làm gì vào ngày Tết?
I watch the firework displays.
Mình xem bắn pháo hoa.

d) What do you do at Tet?
Bạn làm gì vào ngày Tết?
I visit grandparents.
Mình thăm ông bà.

3. Chúng ta cùng nói.
When is...?
Khi nào...?
What do you do at/on...?
Bạn vào gì vào...?

4. Nghe và điền số.
1. a    2. b    3. b    4. a

Bài nghe:
1. Phong: It’s Tet soon.
Linda: What do you do at Tet?
Phong: I buy flowers.
Linda: Oh, I see.

2. Linda: What about your parents? What do they do?
Phong: They decorate the house and make banh Chung.
Linda: I like banh Chung very much.
Phong: Me too.

3 & 4. Linda: What does your sister do at Tet?
Phong: She’s only four. So she eats banh Chung and get lucky money from my parents.
Linda: Oh! She must be happy!
Phong: I also watch firework displays with her.
Linda: I like watching firework displays too!
Phong: Yes, they are colourful. My sister likes them very much.

5. Nhìn và viết.
1. Mai and her mother go shopping.
Mai và mẹ cô ấy đi mua sắm.

2. Phong and his father decorate the house.
Phong và ba cậu ấy trang hoàng căn nhà.

3. Nam and his father make banh chung.
Nam và ba cậu ấy gói bánh chưng.

4. Hoa and her brother visit their grandparents.
Hoa và anh trai cô ấy thăm ông bà của họ.

6. Chúng ta cùng chơi.
Physical line-up
Bây giờ chúng ta bắt đầu chơi trò “Physical line-up”, các bạn tham gia trò chơi nên chuẩn bị kỹ những mẫu câu về lễ hội, ngày nghỉ... Chia học sinh thành từng nhóm cho phù hợp. Viết những câu khác nhau về lễ hội vào một mẩu giấy tương đối rõ ràng. Sau đó cắt chúng thành hai phần và bỏ vào trong một cái hộp. Số mẩu giấy có trong hộp nên bằng số học sinh trong một nhóm.

Yêu cầu học sinh tham gia chơi nối từng mẩu giấy trong hộp. Mỗi học sinh nên tìm người có nửa câu còn lại, sau đó ghép chúng lại và đọc to câu vừa ghép lên cho mọi người cùng nghe. Tiếp tục trò chơi với một nhóm học sinh khác.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
cl clothes She wears new clothes at Tet.
Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.
  close Close the door, please.
Vui lòng đóng cửa lại.
fl flowers My mother buys lots of flowers for Tet.
Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.
  floor I clean the floor In the afternoon.
Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.
1. flowers    2. close       3. clothes    4. floor

Bài nghe:
1. We give our teachers lots of flowers on Teachers' Day.
2. Close the door, please.
3. The clothes are beautiful.
4. She’s cleaning the floor now.

3. Chúng ta cùng hát ca.
What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
We buy flowers Chúng ta mua nhiều hoa
And decorate the house. Và trang hoàng ngôi nhà.
We clean the floor.  Chúng ta lau sạch sàn nhà
And we wear new clothes. Và chúng ta mặc quần áo mới.
We go out. Chúng ta đi ra ngoài
And run along the Street. Và chạy theo con đường.
We see our family Chúng ta nhìn thấy gia đình của chúng ta
And all our friends. Và tất cả bạn bè chúng ta.

4. Đọc và trả lời.
Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tói, giáo viên và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

1. It’s Tet soon.
2. Mai’s family go to the
market and buy many flowers.
3. They decorate their house and make banh Chung.
4. They watch the firework displays.
5. They visit their grandparents, teachers and friends.

5. Viết về ngày Tết của em.
Before Tet, I decorete my house and make banh tet. I go to the flower market and see many flowers. I watch the firework displays.
During Tet, I eat nice food. I wear new clothes. I get lucky money from my parents. I visit my grandparents, teachers and friends.

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà cửa mình và gói bánh tét. Tôi đi chợ hoa và thấy nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.
Trong Tết, tôi ăn thức ăn ngon. Tôi mặc quần áo mới. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ tôi. Tôi thăm ông bà tôi, giáo viên và bạn bè.

6. Dự án.
Làm một thiệp chúc Tết. Sau đó viết câu chúc đến bạn em.
To: Phuong Trinh
Wishes: Happy New Year to you and your family! Have fun at Tet!
From: Minh Khang
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây