© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh văn 10, unit 4: Special education.

Thứ năm - 02/11/2017 06:01
Soạn Anh văn 10, unit 4: Special education.
PART A. VOCABULARY
 
Blind: đui mù, mù
Doctors think he will go blind.
 
Deaf: điếc, làm thinh, làm ngơ
Television subtitles for the deaf and hard of hearing.
 
Braille Alphabet: hệ thống chữ Bray (chữ nổi cho người mù)
All the exhibits are labelled in Braille.
(v.t) in bằng hệ thống chữ Bray (người mù, người tàn tật)
 
Disabled: làm cho bất lực, làm cho không đủ năng lực, làm tàn tật, làm què quặt
He was disabled  in a car accident.
 
Commune: xã; công xã
 
Stuck: bị mắc. bị kẹt, bị tắc, bị sa lầy, bị cản trở
The wheels were stuck in the mud
 
Dumb: câm, không nói
 
Lisp: sự nói ngọng, tật nói ngọng
She spoke with a slight lisp.
 
Mentally retarded: thầm, nhẩm, trong óc, trong ý nghĩ, trong lòng, bắt ai làm gì
 
To force sb to do sth: bắt ai làm gì
The man forced me to take him to the bank.
 
To rob sb of a chance: lấy đi của ai cơ hội
The accident robbed her of a chance to become a dancer.
 
Opposition: sự đối lập, sự đối nhau, sự chống lại, sự chống cự, sự phản đối
Ve cannot hack down at the first sign of opposition.
 
Gradually: dần dần, từ từ
Gradually, the children began to understand.
 
To send sb to: đưa ai đến đâu
The children were sent to school although their parents were poor.
 
To try one’s best: gắng hết sức mình
The hoy tried his best to catch up with his sister.
 
Time-consuming: mất thời gian
It is a difficult and time-consuming process.
 
To raise: nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên ;kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
She raised the gun and fired.
 
To hide/ hid/ hidden: trốn, ẩn nấp, náu
(v.t) che giấu, che đậy, giấu giếm; giữ kín (một điều gì)
To keep my private papers hidden
 
Demonstration: sự thể hiện, sự hiển hiện, sự minh hoạ, sự chứng minh, sợ thuyết minh
To take part in/ go on a demonstration.
 
To add: Thêm vào, làm tăng thêm
A new wing was added to the building.
 
To subtract: trừ
 
To drop by: tạt vào thăm
 
Proud: kiêu hãnh, tự hào, hãnh diện
Your achievements are something to be proud of.

To pronounce: tuyên bố, thông báo
He walked with a pronounced limp.
 
Particular (age):  (lứa tuổi) nào đó
Is here a particular type of book he enjoys?
 
Period: kỳ, thời kỳ, thời gian
The factory will be closed down over II 2-year period /a period of two years.
 
Oral test:  (n) kỳ thi nói, kỳ thi vấn đáp
It’s a test of both oral and written French.
 
Honest: lương thiện; trung thực, chân thật, kiếm được một cách lương thiện; chính đáng
 
Professional photographer: nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp
 
Surroundings: vùng phụ cận, vùng xung quanh, môi trường xung quanh
To work in pleasant surroundings.
 
Sorrow (+at/for/over): sự đau khổ, sự buồn phiền; nỗi đau buồn (do mất mát..)
He expressed his sorrow at the news of her death.
 
Passion: cảm xúc mạnh mẽ, tình cảm nồng nàn, sự giận dữ, sự đam mê
He’s a man of violent passions.
 
Mute: câm, thầm lặng, lặng thinh, ngầm, không nói được nên lời, im hơi lặng tiếng (n) người câm; (sân khấu) vai tuồng câm
The child sat mute in the corner of the room.
 
Exhibition: cuộc triển lãm, cuộc trưng bày,  sự phô bày, sự trưng bày, sự bày tỏ, sự biểu lộ.
Have you seen the Picasso exhibition.
 
Labour: lao động, công việc, công việc nặng nhọc, tầng lớp lao động, nhân công.
The price will include the labour and materials.
(v.i): gắng công, nỗ lực, dốc sức
 
To stimulate: kích thích, khích động, khuyến khích, khuấy động ai/cái gì.
The exhibition has stimulated interest in her work.
 
Member: thành viên, hội viên
 
Disability: sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu tàn tật.
 
Escape: sự trốn thoát; phương tiện để trốn thoát, con đường thoát, lối thoát,
(v.t) trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
(v.i) trốn thoát, thoát, thoát ra (hơi…)
They were caught trying to escape.
 
Feature: nét đặc biệt, điểm đặc trưng
An interesting feature of the City is the nhi market.
 
Colour photoes feature daily life: Các bức ảnh mô tả cuộc sống hàng ngày
 
Bank of Hoan Kiem Lake:  Bờ hồ Hoàn Kiếm
 
Occasion: dịp, cơ hội
I’ve meet him on several occasions.
 
To fill in a form: điền vào tờ đơn
 
To provide: cung cấp, kiếm cho
The hospital has a commitment to provide the best possible medical care.
 
To sign (name): ký tên
Headaches may be a sign of stress.
 
To delete: gạch đi, xoá đi, bỏ đi
Your name has been deleted from the list.
 
To enroll:  đăng ký
 
Top: chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
She was standing of the top of the stairs.
 
Socks: vớ ngắn
 
Wrong: sai, bậy, trái lẽ, không đúng đắn
I got all the answers wrong.
 
Boss: ông chủ, thủ trưởng
I’ll ask my boss if I can have the day off.
 
To injure: làm tổn thương, làm hại, làm bị thương, xúc phạm
He injured his knee playing hockey.
 
Unemployed: không dùng, không được sử dụng, không có việc làm, thất nghiệp
How long have you been Unemployed?
 
Ambulance: xe cứu thương, xe cấp cứu
 
Scene: lớp (của ban kịch), cảnh, phông
Firefighters were on the scene immediately.
 
Rarely: hiếm, hiếm có, ít có, đặc biệt, bất thường, không thường xuyên
She is rarely seen in public nowadays.
 
Station: trạm, điểm, đồn, đài
 (v.t) đặt vào vị trí, để vào vị tri; đóng (quân) ở một vị trí
I get off at the next station 
 
Party: đảng
She belongs to the Labour Party.
 
To delay: sự chậm trễ: sự trì hoãn, điều làm trở ngại: sự cản trở
Commuters will face long delays on the roads today.
 
Contact: sự chạm, sự tiếp xúc
I don’t have much contact with my uncle.
(v.t) tiếp xúc, cho tiếp xúc
 
PART B. GRAMMAR

THE + ADJECTIVE’

a. Ta có thể thành lập danh từ tập hợp bằng cách thêm “the” vào trước tính từ.
 
The + adjective = common noun
 
Poor (adj) nghèo  -  the poor (n) những người nghèo
Rick (adj) giàu   -  the rich (n) những người giàu
Sick(adj) ốm -  the sick (n) những người ốm
Unemployed (adj) thất nghiệp -  the unemployed (n) những người thất nghiệp
injured (adj) bị thương -  the injured (n) những người bị thương
Wrong (adj) sai trái  - the wrong (n) những điều sai trái
Right (adj) đúng, đúng đắn  -  the right(n) những điều đúng đắn
 
b. Danh từ tập hợp được dùng như danh từ số nhiều nên động từ theo sau nó được chia ở số nhiều.
 

The unemployed are suffering from hunger.
The poor need help from the rich.
The sick are taken care of by the doctors.
The wrong are to be avoided.
The right need to be enhanced.

2. USED TO + INFINITIVE
 
AFFIRMATIVE STATEMENTS
SUBJECT USED TO + INFINITIVE  
I
You
He
She
We
They
used to go to school on foot.
It used to work very well.
 
AFFIRMATIVE STATEMENTS
SUBJECT USED TO + INFINITIVE  
I
You
He
She
We
They
Did not use to go
(didn’t use to go)
to school on foot.
It Did not used to work (didn’t you to work ) very well.
 
YES/ NO QUESTIONS
DID SUBJECT USE TO + INF  
Did I
you
he
she
we
they
use to go dancing at weekends?
Did it use to rain in summer
 
SHORT ANSWER
AFFIRMATIVE
Yes, I
you
he
she
we
they
did
 
SHORT ANSWER
NEGATIVE
No, I
you
he
she
we
they
didn’t
 
WH-QUESTIONS
WH-WORD DID SUBJECT INF  
What
Where
Why
did
did
did
you
he
she
use to do
use to go?
use to cry?
as a child?
 
 
Cách dùng:
 
1. Used to được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, thường là để chỉ sự tương phản với hiện tại. Trong trường hợp này không nhất thiết phải dùng trạng từ chỉ thời gian.
 
Ví dụ: I used to smoke 20 cigarettes a day, but now I don't smoke
 
2. Used to cũng có thể dùng để chỉ tính trạng trong quá khứ.
 
Ví dụ: I used to own a house (I owned a house once )
 
Lưu ý dạng phủ định và nghi vấn của “used to”:
 
He didn’t use to go out at night with friends.
Did your mother use to do morning exercises?
 
3. Phân biệt giữa cách dùng USED TO AND TO BE USED TO

 
a. USED TO + BARE - INHNITIVE :
Chỉ một thói quen hay việc thường làm trong quá khứ
 
Ví dụ: He used to cry for candies. (Nó thường khóc đòi kẹo.)
We used to get up late. (Chúng tôi thường thức dậy muộn.)
She didn’t use to be patient (Cô ấy thường không kiên nhẫn lắm.)
 
b. TO BE USED TO + GERUND/ NOUN:

chỉ một việc ta quen làm ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: Are you used to driving on the left hand side?
(Bạn có quen lái xe bên trái không.)
 
We are used to the noise from the factors.
(Chúng tôi quen với tiếng ồn phát ra từ nhà máy.)
 
Ngoài động từ TO BE, ta có thể dùng với các động từ như TO GET, TO BECOME.. với “used to” để diễn tả việc bắt đầu quen với.
 
Ví dụ: I have become use to driving on the left.
(Tôi đã quen với việc lái xe bên trái)
 
She is getting used to working from morning till night.
(Cô ấy đã trở nên quen với việc làm việc từ sáng đến tối.)
 
III. “WHICH” AS A CONNECTOR
 
Ở trong phạm vi bài này. WHICH được dùng để thay thế cho một mệnh đề đứng trước nó.
Chúng ta hãy quan sát hai câu dưới đây:
 
She can’t speak English, which is a disadvantage.
(Cô ấy không nói được tiếng anh và điều đó là một sự bất tiện)
 
“Which” trong câu này có thể thay thế cho  “She can’t speak English.”
 
Tương tự, ta có các câu sau:
 
Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.
(Sheila không đến dự buổi tiệc được, và điều đó thật là đáng tiếc.)
 
Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.
(Jill không có điện thoại và điều đó thật khó mà liên lạc được với cô ta.)
 
Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
(Máy bay chúng tôi bị hoãn lại, điều đó có nghĩa là chúng tôi phải đợi hàng giờ ở phi trường).
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây