© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh Văn 6, unit 10: Staying healthy – giữ sức khoẻ tốt

Thứ hai - 16/10/2017 00:04
Soạn Anh Văn 6, unit 10: Staying healthy – giữ sức khoẻ tốt
I. Từ vựng: 

- apple: quả táo
- banana: quả chuối
- bean: đậu/đỗ
- bread: bánh mì
- cabbage: bắp cải
- carrot: cà rốt
- chicken: gà, thịt gà
- coffee: cà phê
- cold: lạnh
- drink: đồ uống
- favorite: ưa thích nhất
- fish:
- food: thức ăn, thực phẩm
- fruit: hoa qua
- hot: nóng
- hungry: đói bụng
- iced: lạnh, ướp lạnh, có dá
- juice: nước trái cây
- lemonade: nước chanh
- lettuce:  rau diếp, rau xà lách
- like: thích
- matter: vấn đề, việc, chuyện xảy ra
- meat: thịt
- menu: thực đơn
- milk: sữa
- noodles: phở, bún, miến, mì
- onion: hành
- orange: quả cam
- pea: đậu/đỗ hạt tròn
- potato: khoai tây
- rice: gạo, cơm
- soda: nước sô-đa
- tea: trà, nước trà
- thirsty: khát nước
- tired: mệt, mệt mỏi
- tomato: cà chua
- want: mong muốn
- water: nước
 
II. Ngữ pháp:
1) WOULD LI KE + NOUN hoặc nguyên thể có TO.


Đề diễn tả ý muốn, ta dùng cách nói WOƯLD LI KE + NOUN hoặc WOULD LIKE + nguyên thế có TO. WOULD LIKE thường được nói lược thành ’D LIKE.
Ví dụ:
- I’d like orange juice. Tôi muốn uống nước cam.
- He’d like to sit down. Anh ấy muốn ngồi nghỉ.

2) Thì hiện tại đơn (present simple tense) với các động từ FEEL, WANT:

Hai động từ này nằm trong nhóm động từ trạng thái chi hoạt động nhận thức, đặc điểm của chúng là không chia được ớ thì tiếp diễn cho dù hoạt động nhận thức này đang diễn ra dúng vào lúc nói. Trong tiếng Việt ta có thể nói: “Anh đang cảm thấy ra sao?” hoặc “Anh đang muốn gì?” nhưng trong tiếng Anh, ta phái chia các động từ trong nhóm này ở thì hiện tại đơn. Ví dụ:

- How do you feel? Bạn cảm thấy ra sao?
- I feel hungry. Tôi cảm thấy đói bụng
- What do you want? Bạn muốn gì?
- I want some water. Tôi muốn uống nước

3) SOME trước danh từ không đếm được để chỉ số lượng bất định. So sánh với ANY trong câu phủ định và nghi vấn đã học trước đây.

Với những danh từ không đếm được, ta không thể đặt trước nó một số đếm hoặc thêm -S vào sau nó.

Ví dụ: ta sẽ không gặp: one-rice hoặc two rices; hoặc many meats, ten or ange juices

Khi muốn chỉ một số lượng bất định (nghĩa là không nêu rõ bao nhiêu đơn vị) ta dùng SOME trước danh từ không đếm được:

Ví dụ: I’d like some rice. Tôi muốn ăn cơm.

There are some milk in the bottle. Có sữa trong chai, ở thể phủ định và nghi vấn, SOME sẽ được thay bằng ANY trong mẫu câu: 

Ví dụ: Is there any rice? Có cơm không?
There isn’t any milk in the bottle. Không có chút sữa nào trong chai.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây