© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh Văn 6, unit 13: Activities and the seasons – Các hoạt động và các mùa.

Thứ ba - 17/10/2017 04:36
Soạn Anh Văn 6, unit 13: Activities and the seasons – Các hoạt động và các mùa.
* Từ vựng:

activity: hoạt động
basketball: môn bóng rổ
fall: mùa thu
go fishing: đi câu cá
go jogging: chạy thể dục
go sailing: đi lái thuyền buồm
go swimming: đi bơi lội
go walking: đi bộ thể dục
hit: va, chạm
season: mùa
spring: mùa xuân
summer: mùa hè
volleyball: bóng chuyền
warm: ấm, ấm áp
weather: thời tiết
winter: mùa đông

II. Ngữ pháp:
1) Mệnh đề phụ chỉ thời gian với WHEN.


Ta đã gặp WHEN như là từ để hỏi (question word) trong bài 5, nay ta có WHEN như là một liên từ (conjunction) khởi đầu một mệnh đề phụ chỉ thời gian.

Ta hãy xem câu sau:

When do you have math? Bạn thường học môn toán vào ngày nào? (WHEN dùng để hỏi)

When it is hot, I go swimming. Khi trời nóng tôi đi bơi.

When it is hot là mệnh đề phụ chỉ thời gian của hành động “đi bơi”.

I go swimming là mệnh đề chính; một câu có một mệnh đề chính và một hoặc nhiều hơn một mệnh đề phụ thì gọi là câu phức.

2) Một số hoạt động ngoài trời được diễn tả bằng động từ GO đứng trước một động từ khác có đuôi -ing.

go fishing, go sailing, go walking, go jogging, go swimming

3) Củng cố thì hiện tại đơn chỉ thói quen.

4) Từ để hỏi: WHAT IS ... LIKE? (Cái gì đó như thế nào/ trông ra sao? 

What is the weather like in the summer?
Thời tiết vào mùa hè như thế nào?

5) Trước danh từ chi các mùa trong năm ta dùng giới từ IN. 
in spring vào mùa xuân
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây