© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 10, bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật.

Thứ hai - 25/12/2017 20:27
Bài giảng Công nghệ 10, bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật.
I. Mục tiêu:
            1. Kiến thức:
            - Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
            - Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virut và nấm trừ sâu.
            2. Kỹ năng:
            - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
            3. Thái độ:
II. Phương pháp: Vấn  đáp + diễn giảng.+ học nhóm.
III. Phương tiện:
            1. Chuẩn bị của thầy:
            - Nghiên cứu sgk và phần “Thông tin bổ sung” sgk và 1 số tài liệu tham khảo.
            - Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh băng hình liên quan đến bài học.
            2. Chuẩn bị của trò:
            - Nghiên cứu sgk và tài liệu có liên quan.
IV. Tiến trình bài giảng:
            1. Ổn định  - kiểm tra bài cũ:
            - trình bày những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học BVTV đến quần thể SV và môi trường.
            - Trình bày các biện pháp hạn chế.
            2. Mở bài:
   - Hãy cho biết các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, các biện pháp đó biện pháp nào quan trọng I.
            3. Phát triển bài:
 
NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Khái niệm:
- Là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật. Không độc hại cho người và môi trường
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là chế phẩm sinh học:
+ Chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng là gì?
+ Chúng có đặc điểm gì được ưa chuộng.
- Ngày nay người ta ứng dụng CN – VSV khai thác những VSV, vi rút VK, nấm gây hại => sx là chế phẩm sinh học BVCT => không độc hại cho con người và môi trường.
 
 
 
- là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật.
- Không độc hại cho người và môi trường
I. Chế phẩm vi trừ sâu:
 
- T/P đặc điểm: là VK Bacillus Thusingiensis, giai đoạn bào tử có tinh thể protein rất độc với sâu.
 
- Hình quả trám hay lập phương. Vào cơ thể sâu bọ làm tê liệt => chết sau 2 => 4 ngày.
- Đặc tính: Độc hại với sâu bọ không độc hại với con người và môi trường.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.
- Treo tranh hình 20.1 và cho học sinh thảo luận các câu hỏi.
+ VK dùng sản xuất chế phẩm này là loại nào? có đặc điểm gì?
+ Hãy nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể prô.
+ hãy nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể prô.
 
 
+ Bản chất của thuốc trừ sâu BÀI TẬP  là gì?
+ Hãy lên bảng trình bày hình 20.1 giải thích quy trình SX.
Cuyển ý: Một dạng chế phẩm sinh  học khác là dùng  ngay cơ thể sinh vật cho nhiễm vào sâu hại, đó là chế phẩm Virút và nấm trừ sâu.
 
 
- VK Bacillus thuringiensis, gđ bào tử có tinh thể prô rất độc đ/v sâu.
- Hình quả trám hay lập phương. vào cơ thể sâu bọ làm  tê liệt => chết sau 2 – 4 ngày.
- Là chất độc chiết từ bào bào tử vkbt độc hại với sâu bọ không độc hại với con người và môi trường.
II. Chế phẩm vi rút trừ sâu:
- Thành phần: là virút.
- Phương thức diệt trừ: làm sâu nhiễm vi rút => tế bào sâu bị phá hủy
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm Virút trừ sâu:
- Học sinh thảo luận các câu hỏi.
+ Vì sao khi bị nhiễm virút cơ thể sâu trở nên mềm nhũn?
- Giải thích: Khi sâu ăn phải thức ăn có virút => vào ruột, tế bào => mềm nhũn => chết.
+ Hãy mô tả hình 20.2. quá trình sản xuất chế phẩm virút trừ sâu.
+ Nêu sự khác biệt về thành phần và phương thức diệt trừ sâu hại giữa chế phẩm bài tập  NPV.
- Do các mô tan rã.
 

- Học sinh mô tả.
BT NPV
Thành phần: là pro độc của vi khuẩn Bt
Phương thức: gây độc hại tê liệt diệt trừ: sâu => gây chết
- là virút
 
 
 
- Làm sâu nhiễm vi rút => tế bào sâu bị phá hủy.
III. Chế phẩm nấm trừ sâu:
  Nấm túi Nấm phấn trắng
Đối tượng diệt trừ Sâu,rệp Sâu, rầy, bọ cánh cứng
Đặc điểm của sâu nhiễm nấm Cơ thể trương lên => chết Cơ thể sâu cứng lại có màu trắng => chết
* Hoạt động 4: Tìm những chế phẩm nấm trừ sâu:
 
+ Có mấy loại nấm trừ sâu:
+ Hãy so sánh 2 loại nấm này về: đối tượng tượng diệt trừ.
+ Hãy trình bày quy trình sx và chế phẩm nấm trừ sâu hình 20.3
 
- Có 2 loại: Nấm túi và nấm phấn trắng
4. Củng cố:
Nêu sự khác nhau trong quy trình sx virút và nấm trừ sâu?
5. dặn dò:
Ôn tập toàn bộ chương I và suy nghĩ các phương án trả lời bài 21
 
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây