Hoạt động của Giáo Viên | Hoạt động của Học Sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. | ||
I,Giới thiệu chung GV: yêu câu HS quan sát H 22.1 sgk và đặt câu hỏi. -Thân máy và nắp máy có vai trò như thế nào trong động cơ ? -Vì sao nói thân máy và nắp máy là khung xương của động cơ ? -Quan sát tranh và chỉ ra vị trí lắp đặt của xilanh , trục cam , trục khuỷu ? -Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy. -Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát? -Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì? -Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì? -Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen? |
-HS quan sát tranh 22.1 trong sgk.Kết hợp với đọc nội dung trong sgk. -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ. |
I,Giới thiệu chung -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ. -Thân máy và nắp máy là hai khối riêng, nhưng thân máy và nắp máy có thể liền hoặc gồm nhiều phần gép với nhau. |
Hoạt động 2:Tìm hiểu về thân máy. | ||
- Thân máy có nhiệm vụ gì ? GV : yêu câu HS quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung trong sgk và hướng dẫn HS tìm hiểu thân máy của hai loại đ/c làm mát bằng không khí và bằng nước . Cấu tạo của thân máy phụ thuộc vào sự bố trí các xilanh , cơ cấu và hệ thống của đ/c . Hình dạng cơ bản của thân máy đ/c minh hoạ trên hình 22.2 sgk . Nhìn chung cấu tạo của cạc te tương đối giống nhau . Sự khác biệt chủ yếu là phần thân xilanh. - Quan sát hình 22.2 a,b,c,d ta thấy cấu tạo của thân có sự khác biệt gì? - Quan sát hình 22.2 a,b, ta thấy cấu tạo của thân xi lanh có khoảng trống dùng để làm gì? ?Quan sát hình 22.2c,d, ta thấy có các cánh dùng để làm gì? ?Liên hệ thực tế các em cho biết động cơ xe may làm mát bằng gì? -Căn cứ vào đâu dể kết luận xe méy làm mát bằng không khí? -Tại sao trên cạc te lại không có áo nước hay cánh tản nhiệt? |
-Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ. -HS quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung trong sgk. -HS nghe giảng và ghi chép. -HS quan sát hình kết hợp đọc sgk để trả lời. -Chứa nước làm mát. -Tản nhiệt của động cơ ra ngoài (làm mát). -Làm mát bằng không khí. -Trên thân máy và nắp máy có các cánh tản nhiệt. -Cạcte không tiếp xúc trực tiếp với khíi cháy, có dầu nhớt bôi trơn làm mát. |
II, Thân máy 1, Nhiệm vụ Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ. 2, Cấu tạo (GV dùng tranh 22.2, 22.3 để giới thiệu) +Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát, khoang này gọi là “áo nước”. +Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nắp máy. | ||
-Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy. -Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát? -Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì? -Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì? -Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen? |
-HS đọc sgk để nêu nhiệm vụ. -Nắp máy tiếp xúc trực tiếp với khí cháy nên nhiệt độ rất cao. -Aùo nước làm mát. -Cánh tản nhiệt. -Nắp máy, nắp máy động cơ xăng có lỗ lắp bugi còn nắp máy động cơ điêzen có lỗ lắp vòi phun. |
III, Nắp máy 1, Nhiệm vụ -Nắùp máy (nắùp xi lanh) cùng với xi lanh, đỉnh pit-tông tạo thành buồng cháy của động cơ. -Nắp máy dùng để lắp đặt các chi tiết, cụm chi tiết như: bugi, vòi phun, cơ cấu phân phối khí, xuppáp, dường ống nạp, thải, áo nước làm mát, cánh tản nhiệt. 2, Cấu tạo -Nắp máy động cơ làm mát bằng nước dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp treo có cấu tạo phức tạp (H 22.3), do phải có áo nước làm mát, lỗ lắp xuppáp, dường ống nạp, thải… -Nắp máy động cơ làm mát bằng không khí dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp đặt hoặc động cơ 2 kì có cấu tạo đơn giản hơn. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn