© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 11, bài 22: Thân máy và nắp máy.

Thứ hai - 18/12/2017 21:50
Bài giảng Công nghệ 11, bài 22: Thân máy và nắp máy.
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học HS cần nắm được:
-Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
-Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 22 trang 103 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 22 trang 103 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
2, Đồ dùng dạy học:
      -Tranh vẽ hình 22.1, 22.2 trong SGK.
3, Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1, Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung chính sau:
- Nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy.
- Nhiệm vụ, cấu tạo của nắp máy.
2, Các hoạt động dạy học:
2.1.Ôån định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì?
+Nêu nguyên lí làm việc của động cơ  Xăng 2 kì?
2.3.Đặt vấn đề:
             Trong ĐCĐT có rất nhiều các chi tiết. Trong các chi tiết đó thì có 2 chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp đặt các chi tiết khác của động cơ, đó là thân máy và nắp máy. Nhiêïm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào ta đi vào bài 22
 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
I,Giới thiệu chung
GV: yêu câu HS quan sát H 22.1 sgk và đặt câu hỏi.
 
-Thân máy và nắp máy có vai trò như  thế nào trong động cơ ?
-Vì sao nói thân máy và nắp máy là khung xương của động cơ ?
-Quan sát tranh và chỉ ra vị trí lắp đặt của xilanh , trục cam , trục khuỷu ?
 
-Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì?
-GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy.
-Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát?
-Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì?
-Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì?
-Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen?
 
-HS  quan sát tranh 22.1 trong sgk.Kết hợp với đọc nội dung  trong sgk.
-Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
 
I,Giới thiệu chung
 
-Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
 
-Thân máy và nắp máy là hai khối riêng, nhưng thân máy và nắp máy có thể liền hoặc gồm nhiều phần gép với nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về thân máy.
 
-  Thân máy có nhiệm vụ gì ?
 
   
GV : yêu câu HS  quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung  trong sgk và hướng dẫn HS tìm hiểu thân máy của hai loại đ/c làm mát bằng không khí và bằng nước .
Cấu tạo của  thân máy phụ thuộc vào sự bố trí các xilanh , cơ cấu và hệ thống của đ/c . Hình dạng cơ bản của  thân máy đ/c minh hoạ trên hình 22.2  sgk . Nhìn chung cấu tạo của cạc te tương đối giống nhau . Sự khác biệt chủ yếu là phần thân xilanh.
- Quan sát hình 22.2 a,b,c,d ta thấy cấu tạo của thân có sự khác biệt gì?
- Quan sát hình 22.2 a,b, ta thấy cấu tạo của thân xi lanh có khoảng trống dùng để làm gì?  
 ?Quan sát hình 22.2c,d, ta thấy có các cánh dùng để làm gì?
?Liên hệ thực tế các em cho biết động cơ xe may làm mát bằng gì?
 -Căn cứ vào đâu dể kết luận xe méy làm mát bằng không khí?
 
-Tại sao trên cạc te lại không có áo nước hay cánh tản nhiệt?
 
 
-Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ.
-HS  quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung  trong sgk.
 
 
-HS nghe giảng và ghi chép.
 
 
 
 
 
 
-HS quan sát hình kết hợp đọc sgk để trả lời.
-Chứa nước làm mát.
 
 
-Tản nhiệt của động cơ ra ngoài (làm mát).
-Làm mát bằng không khí.
-Trên thân máy và nắp máy có các cánh tản nhiệt.
-Cạcte không tiếp xúc trực tiếp với khíi cháy, có dầu nhớt bôi trơn làm mát.
II, Thân máy
1, Nhiệm vụ
   Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ.
2, Cấu tạo
(GV dùng tranh 22.2, 22.3 để giới thiệu)
 
 
 
 
 
 
+Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát, khoang này gọi là “áo nước”.
 
+Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nắp máy. 
 
 
 
-Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì?
-GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy.
-Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát?
 
-Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì?
-Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì?
-Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen?
 
 
 
-HS đọc sgk để nêu nhiệm vụ.
 
-Nắp máy tiếp xúc trực tiếp với khí cháy nên nhiệt độ rất cao.
-Aùo nước làm mát.
 
-Cánh tản nhiệt.
 
-Nắp máy, nắp máy động cơ xăng có lỗ lắp bugi còn nắp máy động cơ điêzen có lỗ lắp vòi phun.
III, Nắp máy
1, Nhiệm vụ
-Nắùp máy (nắùp xi lanh) cùng với xi lanh, đỉnh pit-tông tạo thành buồng cháy của động cơ.
-Nắp máy dùng để lắp đặt các chi tiết, cụm chi tiết như: bugi, vòi phun, cơ cấu phân phối khí, xuppáp, dường ống nạp, thải, áo nước làm mát, cánh tản nhiệt.
2, Cấu tạo
-Nắp máy động cơ làm mát bằng nước dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp treo có cấu tạo phức tạp (H 22.3), do phải có áo nước làm mát, lỗ lắp xuppáp, dường ống nạp, thải…
-Nắp máy động cơ làm mát bằng không khí dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp đặt hoặc động cơ 2 kì có cấu tạo đơn giản hơn.





































































IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Trình bày nhiệm vụ thân máy, nắp máy?
-Nêu dặc diểm cấu tạo thân xi lanh của độnh cơ làm mát bằng nước và làm mát bằng không khí?
-Tại sao không dùng cánh tản nhiệt hay áo nước ở cạcte?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ và xem qua nội dung bài mới bài 6 “ Thực hành: biểu diễn vật thể”.
VI. Rút kinh nghiệm
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây