Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
7 phút | _ Giáo viên hỏi: + Nuôi thủy sản có vai trò gì? + Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. (cho điểm học sinh) |
_ Học sinh trả lời: => Vai trò: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Cung cấp nguyên liệu chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. + Làm sạch môi trường nước. => Nhiệm vụ: + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước. + Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. + Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. _ Học sinh lắng nghe. |
I. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản: 1. Vai trò của nuôi thủy sản: 2. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. |
Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
12 phút | _ Giáo viên hỏi: + Hãy nêu tóm tắt tính chất lí học của nước nuôi thủy sản. + Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? + Nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hoàn thiện kiến thức ở phần này. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Cần phải có những biện pháp nào để nâng cao chất lương vực nước nuôi thủy sản? _ Giáo viên sửa và hỏi tiếp: + Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? + Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên của tôm, cá. _ Giáo viên sửa và hoàn chỉnh kiến thức. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. + Quản lí ao bao gồm những công việc gì? + Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần phải làm gì? _ Giáo viên sửa, nhận xét và hoàn thiện kiến thức. |
_ Học sinh trả lời: => Gồm có: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước. + Nhiệt độ thích hợp: đối với tôm: 25 – 350C, cá: 20 – 300C. + Màu sắc: có 3 màu nhưng màu xanh đọt chuối là tốt nhất. + Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm. + Sự chuyển động của nước: làm tăng lượng O2, kích thích sinh sản. Có 3 hình thức: sóng, đối lưu, dòng chảy. => Bao gồm: các chất khí hoà tan: + Khí O2: tối thiểu từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được. + Khí CO2: tối thiểu 4 – 5mg/l. _ Các muối hòa tan: đạm nitrát, lân, sắt… _ Độ pH: thích hợp từ 6 – 9. => Như: thực vật thủy sinh (thực vật phù du, thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: => Biện pháp: _ Cải tạo nước ao. _ Cải tạo đất đáy ao. _ Học sinh trả lời: => Bao gồm 2 loại: _ Thức ăn tự nhiên: bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bả hữu cơ… _ Thức ăn nhân tạo: gồm có thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn hổn hợp. => Sự khác nhau: _ Thức ăn tự nhiên: có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn nhân tạo: do con người cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: => Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải cho chúng ăn đủ lượng, đủ chất và thời gian cho ăn vào ăn lúc 7 – 8 giờ sáng. => Quản lí ao cần: + Kiểm tra đăng, cống. + Kiểm tra màu nước, thức ăn. + Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá. _ Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. => Có các biện pháp: + Thiết kế ao nuôi thích hợp + Phải tẩy ao, khử trùng trước khi thả cá. + Cho tôm, cá ăn đầy đủ để tăng cường sức đề kháng. + Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá. + Dùng thuốc phòng bệnh trước mùa tôm, cá mắc bệnh. _ Học sinh lắng nghe. |
II. Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản: 1. Môi trường nuôi thủy sản: _ Đặc điểm của nước nuôi thủy sản. _ Tính chất của vực nước nuôi cá. _ Cải tạo nước và đáy ao. 2. Thức ăn của động vật thủy sản: _ Thức ăn của tôm, cá. _ Quan hệ về thức ăn. 3. Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản: _ Chăm sóc _ Quản lí _ Phòng bệnh |
Thời gian | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
12 phút | _ Giáo viên hỏi: + Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá. + Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một phương pháp bảo quản mà em biết. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và hỏi tiếp: + Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào? + Trình bày một số biện pháp bào vệ môi trường thủy sản. + Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản. + Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào? _ Giáo viên sửa, hoàn thiện kiến thức. |
_ Học sinh trả lời: => Có 2 phương pháp: + Đánh tỉa thả bù + Thu hoạch toàn bộ. => Vì: + Nếu không bảo quản sẽ dẫn đến sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm. + Nếu không chế biến sẽ không sử dụng được. _ Một số phương pháp bảo quản như: Ướp muối, làm khô, động lạnh. _ Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: => Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững. => Biện pháp: + Xử lý nguồn nước. + Quản lí. => Nguyên nhân: + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. + Phá hoại rừng đầu nguồn. + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. + Ô nhiễm môi trường nước => Các biện pháp: + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản. + Nên chọn các loại có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. + Có biện pháp bảo vệ, nguồn lợi thủy sản. _ Học sinh lắng nghe. |
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản: 1. Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. _ Thu hoạch _ Bảo quản _ Chế biến 2. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản: _ Ý nghĩa _ Bảo vệ môi trường thủy sản. _ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn