© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Hóa học 8, Bài 42: Nồng độ dung dịch

Chủ nhật - 14/07/2019 22:35
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 42: Nồng độ dung dịch : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
1. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%:
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước?
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước?
C. Hòa tan 100g BaCl2 trong 100g nước?
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước?
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước?
Tìm kết quả đúng.

HƯỚNG DẪN GIẢI: Câu trả lời đúng: B.
=  = 10g
200g dd - 10g chất tan = 190g nước.

2. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết quả sẽ là:
a) 0.233M;             b) 23,3M;
Tìm đáp số đúng.

HƯỚNG DẪN GIẢI: Đáp số đúng là a).
 =  = 0,198mol
850ml có 0,198 mol KNO3
1000ml → có CM  KNO3
CM =  = 0,233 mol/l

3. Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

HƯỚNG DẪN GIẢI:
Tính nồng độ mol của các dung dịch

a) CM =  =  = 1,33 mol/l
b) CM=  = 0,33mol/l
c)  =  = 2,5 mol; CM CuSO4 = = 0,625 mol/l

d) CM Na2CO3 =  = 0,04 mol/l.

4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1 M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) 0,5 mol NaCl có khối lượng 29,25g NaCl.
b) 1 mol (0,5 x 2) KNO3 có khối lượng 101g KNO3.
c) 0,025 mol (0,25 x 0,1) CaCl2 có khối lượng 2,775g CaCl2.
d) 0,6 mol (2 x 0,3) Na2SO4 có khối lượng 85,2g Na2SO4

5. Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch KCl
x%                      100g dung dịch KCl
x% =  = 3,33%

b) 1,6%; c) 5% (Giải tương tự như câu a).

6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0.9M.
b) 50g dung dịch MgCl2 4%.
c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1 M.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

Khối lượng chất tan dùng cho mỗi trường hợp là:
a) 1 lít có 0,9 mol NaCl
2,5 lít có x mol NaCl
x = 2,5 x 0,9 = 2,25 mol NaCl
mNaCl = 2,25 x 58,5 = 131,625g.

b) 100g dung dịch MgCl2 có 4g MgCl2 50g dung dịch MgCl2 có 2g MgCl2

c) Cách tính tương tự như câu a), ta có = 3g .

7. Ở nhiệt độ 25°c, độ tan của muối ăn là 36g, của đường là 204g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa ở 20°C:
Theo định nghĩa về độ tan ta có:
(100 + 36)g dung dịch có 36g NaCl
Vậy trong 100g dung dịch có x g NaCl
x =  =  26,47g.
Suy ra C% của NaCl la 26,47%.
(100 + 204)g dung dịch c6 204g đường
Vậy trong 100g dung dịch y g đường.
y =  = 67,10g
Suy ra C% của đường là 67,10%.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây