© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Hóa học 9, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Chủ nhật - 30/06/2019 23:49
Giải bài tập Hóa học 9, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
Bài 1. Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hướng dẫn giải:

- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
4Na + O2 2Na2O
2Mg + O2 2MgO

- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Mg + Cl2 MgCl2

- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2

- Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag

Bài 2. Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và khí Cl2;                      b) Al và HNO3 đặc nguội;
c) Fe và H2SO4 đặc nguội;      d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2
Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Hướng dẫn giải:
a) Al và khí Cl2
2Al + 3Cl2 2AlCl3

b) Al và HNO3 đặc nguội không phản ứng.

c) Fe và H2SO4 đặc nguội không phản ứng

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 Cu + Fe(NO3)2

Bài 3. Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
- C và D không có phản ứng với dung dịch HCl.
- B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.
- D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần):
a) B, D, C, A;           b) D, A, B, C;              c) B, A, D, C;
d) A B, C, D;            e) C, B, D, A

Hướng dẫn giải:

- A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro, chứng tỏ A và B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
- C và D không có phản ứng với dung dịch HCl, chứng tỏ C và D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
- B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A, chứng tỏ B đứng trước A, theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
- D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C, chứng tỏ D đứng trước C theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
Vậy phương án đúng là c: B, A, D, C.

Bài 4. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau đây:
a) Al  Al2O3   AlCl3   Al(OH)3   Al2O3   Al  AlCl3

b)  Fe  FeSO4 Fe(OH)2     FeCl2

c) FeCl3  Fe(OH)3   Fe2O3  Fe     Fe3O4
Hướng dẫn giải:

a) Dãy chuyển hóa của nhôm:

4Al + 3O2 2Al2O3 (1)
Al2O3  + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (2)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (3)
2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (4)
2Al2O3  4Al + 3O2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)

b) Dãy chuyển hóa của sắt:

Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 (1)
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O  (3)

c) Dãy chuyển hóa của hợp chất sắt:
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (1)
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O (2)
Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (3)
3Fe + 2O2   Fe3O4 (4)

Bài 5. Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Hướng dẫn giải:

2A + Cl2 2ACl
2mol 1mol

Khối lượng Clo phản ứng = 23,4 - 9,2 = 14,2
Số mol Cl2 =  = 0,2 Số mol A = 0,2 x 2 = 0,4 71
Khối lượng mol của A =   = 23 => A là Na.

Bài 6. Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58g
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
56g                                  64g khối lượng tăng 8g
xg = 0,56g                       yg = 0,64g              0,08g

b) Tính nồng độ phần trăm cua các chất trong dung dịch sau plảm ứng m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch ban đầu + mFe  tan- mCu =
= (25 x 1,12) - 0,08 = 27,92 (g)

 = 15% x (25 x 1,12) = 4,2 (g)

   = 4,2 - (0,01 x 160) = 2,6 (g)
 
 =  9,31%
 =    5,44%

Bài 7. Cho 0,83gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học. 
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải:

Đặt x và y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp.
a) Viết các phương trình hóa học
2AI + 3H2SO4 loãng, dư  Al2(SO4)3+ 3H2
xmol                                                         1,5xmol
Fe + H2SO4 loãng, dư FeSO4 + H2
ymol                                               ymol

Theo các phương trình hóa học ta có:
Số mol H2 = 1,5x + y =  = 0,025 mol (I)

Khối lượng hai kim loại = 27x + 56y = 0,83 (II)

Giải hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn số x và y
Nhân phương trình (I) với 18 rồi lấy (II) - (I) ta có:
38y = 0,83 - 0,45 = 0,38 y = 0,01 và x = 0,01
% của Al =   32,53%
%Fe = 100% - 32,53% = 67,47%
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây