© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2024 (Đề 4)

Thứ tư - 15/05/2024 04:41
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2024, có đáp án kèm theo.
Câu 1. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu thức thời đã khởi xướng phong trào nào sau đây ở Việt Nam?
A. Vì hoà bình.
B. Duy tân.
C. Đông du.
D. Vô sản hoá.

Câu 2. Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn nào say đây?
A. Suy thoái thời gian ngắn.
B. Khủng hoảng trầm trọng.
C. Suy thoái kéo dài.
D. Phát triển thần kì.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 thế kỉ XX?
A. Làm xuất hiện trật tự hai cực Ianta.
B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
D. Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.

Câu 4. Chiến thuật mới nào sau đây được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực thăng vận.
B. Tràn ngập lãnh thổ.
C. Ấp chiến lược.
D. Bình định, lấn chiếm.

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã tiến hành đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới?
A. Ai Cập.
B. Lào.
C. Nam Phi.
D. Anh.

Câu 6. Trong thời kì 1945-1975, thắng lợi quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.

Câu 8. Trong những năm 1975-1979, quân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 9. Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 là cuộc bạo động được tổ chức bởi
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 10. Theo nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc đề ra năm 1945, quốc gia nào sau đây giữ vai trò thường trực bảo an?
A. Anh.
B. Đức.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.

Câu 11. Tỉnh nào sau đây giành được chính quyền sớm nhất ở Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Bắc Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Hải Dương.
D. Hải Phòng.

Câu 12. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hàn Quốc.
B. Hà Lan.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.

Câu 13. Chiến thắng nào sau đây là của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của đế quốc Mĩ?
A. Bình Giã.
B. Núi Thành.
C. Đồng Xoài.
D. Ấp Bắc.

Câu 14. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô đã làm cho
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ.
B. chủ nghĩa thực dân sụp đổ.
C. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương sụp đổ.

Câu 15. Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp?
A. Quý tộc.
B. Công nhân.
C. Bần cố nông.
D. Tiểu tư sản.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Môdămbích nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân nào sau đây?
A. Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh.

Câu 17. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) được triệu tập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Mĩ và đồng minh trực tiếp đem quân xâm lược Việt Nam.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang bị tổn thất nặng nề.
C. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Quân dân miền Nam đang tiến hành chiến tranh cách mạng.

Câu 18. Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Nha Bình dân học vụ.

Câu 19. Năm 1975, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tiến hành chiến dịch Tây Nguyên.
B. Tiến hành chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Thực hiện trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Thực hiện kí Hiệp định Pari với đế quốc Mĩ.

Câu 20. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới?
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh vì sự tiến bộ.
D. Đại hội dân tộc Phi.

Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
C. Quan hệ đồng minh Mĩ – Liên Xô củng cố.
D. Hơn 90% dân số Việt Nam mù chữ.

Câu 22. Nội dung nào sau đây là chính sách về văn hóa - xã hội của các xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931)
A. Đề ra bản đề cương cho nền văn hóa Việt Nam.
B. Thực hiện cải cách giáo dục theo nội dung mới.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp cho nhân dân.

Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động từ cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam?
A. Xác định được kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. Để lại bài học kinh nghiệm về hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Tạo cơ sở để thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Giúp cách mạng Việt Nam xác định được con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 24. Nội dung nào sau đây là tác động từ chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam?
A. Làm thất bại kế hoạch Rơve.
B. Bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc.
C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Làm thất bại kế hoạch Nava.

Câu 25. Quốc gia nào sau đây thuộc phe phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Việt Nam.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Thái Lan.

Câu 26. Sự kiện nào sau đây ở khu vực châu Á đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Cộng hòa Inđônêxia được thành lập.
B. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.

Câu 27. Phong trào dân chủ (1936-1939) ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thức đấu tranh phong phú.
B. Lực lượng tham gia đông đảo.
C. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 28. Sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là do
A. sự lãnh chỉ đạo trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. tác động từ tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
D. ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975)?
A. Là chiến thắng quân sự cho thấy sự can thiệp trở lại của phía Mĩ là rất lớn.
B. Là chiến thắng quân sự đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
C. Là chiến thắng quân sự quyết định sự thất bại của quân đội Sài Gòn.
D. Là đòn thăm dò chiến lược quan trọng, cho thấy khả năng thắng lớn của ta.

Câu 30. Sự Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.

Câu 31. Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Mô hình nhà nước sơ khai của chính quyền Việt Nam đã được thành lập ở Nghệ - Tĩnh.
B. Động viên quần chúng nhân dân tham gia chuẩn bị trực tiếp toàn diện cho cách mạng.
C. Kết hợp lực lượng vũ trang ba thứ quân với sự nổi dậy của quần chúng nhân dân.
D. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kết quả của công cuộc kiến quốc trong thời kì 1945-1954 ở Việt Nam?
A. Hoàn thành công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất.
B. Xây dựng cơ sở kinh tế cho chế độ dân chủ nhân dân.
C. Đánh bại các cuộc chiến tranh do quân Mĩ thực hiện.
D. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 33. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng về tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) với sau Hiệp định Giơnevơ (1954) và sau Hiệp định Pari (1973)?
A. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội phát xít là điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Có sự cấu kết giữa các lực lượng khác nhau nhằm chống phá cách mạng.
C. Đấu tranh ngoại giao luôn quyết định thắng lợi trên chiến trường.
D. Chiến thắng quân sự chiến lược luôn quyết định thắng lợi trước kẻ thù xâm lược.

Câu 34. Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây so với Cách mạng tháng Một (1950) ở Ấn Độ?
A. Thành công trước khi Đồng minh vào thực hiện nhiệm vụ.
B. Có sự tham gia của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn cả trong và ngoài nước.
D. Là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ là điển hình.

Câu 35. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm mới nào sau đây so với phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trong đấu tranh cách mạng.
B. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh cách mạng.
C. Góp phần nhận thức đúng đắn về kẻ thù chủ yếu của dân tộc.
D. Chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để lật đổ thực dân Pháp.

Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về một trong những chuyển biến ở Việt Nam trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và phát triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện, tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật.
C. Cơ sở hạ tầng có cải thiện để phục vụ mục đích kinh tế, quân sự cho chính quyền thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản du nhập triệt để nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.

Câu 37. Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là minh chứng về việc
A. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của địch.
B. có sự phát triển về địa bàn chiến lược.
C. có kết hợp đánh du kích với công kiên.
D. nhằm giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.

Câu 38. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng (1919-1930) và phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Hình thức vận động cứu nước.
B. Khuynh hướng vô sản bắt đầu xuất hiện.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.
D. Tính chất dân tộc và dân chủ.

Câu 39. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) có điểm tương đồng nào sau đây so với Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định hình thái cách mạng là từ giành chính quyền bộ phận tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Khẳng định đường lối cách mạng là thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. Có chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. Đề ra chủ trương gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong chiến tranh.

Câu 40. Thực tế phong trào yêu nước Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 cho thấy
A. quá trình phát huy khuynh hướng cách mạng nội tại của lịch sử dân tộc.
B. các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và hoà nhập lẫn nhau.
D. bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
 
ĐÁP ÁN
1-B 2-D 3-A 4-A 5-B 6-A 7-A 8-C 9-C 10-A
11-C 12-D 13-B 14-C 15-D 16-C 17-B 18-C 19-A 20-A
21-D 22-C 23-D 24-B 25-B 26-A 27-C 28-D 29-D 30-C
31-A 32-B 33-B 34-B 35-A 36-C 37-B 38-D 39-C 40-D


 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây